a) Đề thiếu rồi bạn nha
b) Đặt : CTPT : CuxOy
Ta có : 64x : 16y = 4 : 1
=> x : y = 1 : 1
CTHH : CuO
c) Đặt : CTPT là : FexOy
Ta có : x : y = 7/56 : 3/16 = 2 : 3
CTHH : Fe2O3
a) Đề thiếu rồi bạn nha
b) Đặt : CTPT : CuxOy
Ta có : 64x : 16y = 4 : 1
=> x : y = 1 : 1
CTHH : CuO
c) Đặt : CTPT là : FexOy
Ta có : x : y = 7/56 : 3/16 = 2 : 3
CTHH : Fe2O3
Lập CTHH của các hợp chất:
a) A gồm 80% Cu và 20% O, biết khối lượng mol của A là 80.
b) B gồm 45,95% K; 16,45% N và 37,6% O.
C2: Trong phòng thí nghiệm ng` ta điều chế khí oxi = cách nung nóng chất hợp chất Kalipemaganat KMnO4 a) Viết PTHH xảy ra b) Để thu đc 4,48 lít oxi (đktc) thì cần khối lượng KMnO4 là bao nhiêu ?
C3 Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,25 mol Cu;0,09 mol Fe và 0,75 mol Ba trong không khí a) viết PTHH b)tính thể tích oxi(ĐKTC) cần dùng c)Tính khối lượng các sản phẩm tạo thành C4: Oxi cao nhất của môtj nguyên tố R có CTHH là R2Ox. PTK của oxi là 102 . Xác định R và công thức của oxit
Bài 1: Lập công thức hóa học của các hợp chất:
a) A gồm 40% Cu, 20% S, 40% O, biết khối lượng mol của A là 160.
b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của A là 17.
c) C gồm 32,39% Na, 22,53% S và O, biết khối lượng mol của C là 142.
d) D gồm 36,8% Fe, 21% S còn lại là O, biết khối lượng mol của D là 152.
Bài 2: Tìm công thức hóa học của các hợp chất sau:
a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8% C, 5,9% H, 70,3%Cl và có phân tử khối bằng 50,5.
b) Một hợp chất rắn màu trắng có thành phần phân tử có 40% C, 6,7%H, 53,3% O và có phân tử khối bằng 180.
c) Muối ăn gồm 2 nguyên tố hóa học là Na và Cl. Trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng. hãy tìm CTHH của muối ăn biết phân tử khối của nó gấp 29,25 lần phân tử khối của H2.
Bài 3: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25% theo khối lượng còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?
Bài 4:
Hãy tìm công thức đơn giản nhất của 1 loại oxit lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi.
Bài 5:
Phân tích một khối lượng hợp chất M người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M là gì?
Bài 6: Lập công thức hóa học của Sắt và oxi, biết cứ 7 phần oxi thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi.
Bài 7:Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử. Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Tìm nguyên tố X.
Bài 8: Hãy xác định công thức các hợp chất sau đây:
a) Hợp chất A biết: thành phần % về khối lượng các nguyên tố là 40% Cu, 20% S và 40% O, trong phân tử có 1 nguyên tử S.
b) Chất khí B có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành mC:mH = 6:1, một lít khí B (đktc) nặng 1,25g
c) Hợp chất D biết 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2 g Na, 2,4g C và 9,6g O
Một hợp chất gồm 3 nguyên tố Mg, C, O có phân tử khối là 84 đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là: \(m_{Mg}:m_C:m_O=2:3:4\). Hãy lập CTHH của hợp chất
Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO . Người ta dùng H2 ( dư ) để khử 20 gam hỗn hợp đó.
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
b) Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng
1/ Đốt 1 lít một hợp chất X gồm 2 nguyên tố thì cần 3 lít khí oxi, chỉ thu được khí cacbonic và hơi nước. Lập CTHH của hợp chất này. Biết o,5 mol X có khối lượng bằng khối lượng của 3,5 mol khí heli (He). Các khí đo ở cùng đk nhiệt độ áp suất.
2/ 16 gam oxit của kim loại Y chưa biết hóa trị tác dụng vừa đủ với 400ml đ HCl 1M . Xác định CTHH của oxit kim loại đó
Các bạn chỉ mình khi có 2 PTHH CuO +H2 _>Cu+ H2o Fe2o3 + 3H2 -> 2Fe +3H2O **** Khi mà có khối lượng hỗn hợp Cu và Fe là 28 chẳng hạn thì tính số mol của hai hỗn hợp Cu và Fe này là lấy khối lượng của hai hỗ hợp rồi chia khối lượng Mol của Fe cộng với khối lượng Mol của Cu là ra số mol của hỗn hợp đúng không ạ
một oxit bazo có khối lượng mol là 64g/mol,Thành phần về khối lượng của oxi là 50%. Lập CTHH của oxit và gọi tên oxit đó ( bài này các bạn làm hết con số đề bài cho nhá )
c) Lập CTHH và tính phân tử khối rồi suy ra khối lượng mol phân tử của những hợp chất sau biết:
a Ag(I) ,và (NO3)(I) b,Zn(II) và (SO4)(II) c, Al(III) và (PO4)(III)
d, Na(I) và (CO3)(II) e, Ba(II) và (PO4)(III) f, Fe(III) và (SO4)(II)
g, Pb(II) và S(II) h, Mg(II) và Cl(I) i, (NH4)(I) và (SiO3)(II)