Oxit : RxOy
Ta có : Rx + 16y = 64(1)
\(\%O = \dfrac{16y}{64}.100\% = 50\%\\ \Rightarrow y = 2\)
Suy ra: Rx + 16.2 = 64
⇒ Rx = 32
Với x = 1 thì R = 32(Lưu huỳnh)
Với x = 2 thì R = 16(Oxi) - Loại
Vậy oxit cần tìm :SO2(Lưu huỳnh đioxit)
Oxit : RxOy
Ta có : Rx + 16y = 64(1)
\(\%O = \dfrac{16y}{64}.100\% = 50\%\\ \Rightarrow y = 2\)
Suy ra: Rx + 16.2 = 64
⇒ Rx = 32
Với x = 1 thì R = 32(Lưu huỳnh)
Với x = 2 thì R = 16(Oxi) - Loại
Vậy oxit cần tìm :SO2(Lưu huỳnh đioxit)
Cho biết khối lượng mol của một oxit là 80gam, thành phần về khối lượng oxi trong oxit dó là 60%. Xácđịnh công thức của oxit đó và gọi tên
câu hỏi :cho biết khối lượng mol môt oxit của kim loại là 80 .thành phần phần trăm về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 80% .lập CTHH cua oxit? viet PTHH điều chế oxit đó?
giúp với ạ cảm ơn nhiều
Cho biết khối lượng mol một oxit kim loại là 160 gam thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70o/o . Lập công thức hh của oxit . Gọi tên oxit đó
C2: Trong phòng thí nghiệm ng` ta điều chế khí oxi = cách nung nóng chất hợp chất Kalipemaganat KMnO4 a) Viết PTHH xảy ra b) Để thu đc 4,48 lít oxi (đktc) thì cần khối lượng KMnO4 là bao nhiêu ?
C3 Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,25 mol Cu;0,09 mol Fe và 0,75 mol Ba trong không khí a) viết PTHH b)tính thể tích oxi(ĐKTC) cần dùng c)Tính khối lượng các sản phẩm tạo thành C4: Oxi cao nhất của môtj nguyên tố R có CTHH là R2Ox. PTK của oxi là 102 . Xác định R và công thức của oxit
1) xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxit bằng 9 : 8.
2) Một oxít của lưu huỳnh trong đó có oxi chiếm 60 phần trăm về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?
3) Cho 11,2 gam sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc ?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu ?
c) Tính nồng độ của các chất sau phản ứng ?
Nung nóng đá vôi( CaCO3) thì thu được một oxit bazo và khí cacbonic. Tên gọi và CTHH của oxit bazo đó là:
A.Canxi oxit (CaO) B. Canxi oxit (Ca2O)
C.Canxi ddioxxit (Ca2O) D.Canxi oxit(Ca(OH)2
Mấy bạn ơi giúp mình mấy bài hóa này với!
1. Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau 1 thời gian còn lại 7,6g chất rắn A.
a) Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong A.
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
c) Hòa tan A trong dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A. (Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).
2. Cho 1 oxit kim loại chứa 85,28% kim loại về khối lượng. Cần dùng bao nhiêu gam dd H2SO4 10% (loãng) để hòa tan vừa đủ 10g oxit đó.
3. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
4. Cho 11,6g hỗn hợp FeO và Fe2O3 có tỉ lệ số mol là 1:1 vào 300ml dd HCl 2M được dd A.
a) Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng. (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
b) Tính thể tích dd NaOH 1,5M đủ để tác dụng hết với dd A.
Câu 1
Hòa tan hoàn toàn 2.4g MG vào 73g dd HCL( phản ứng vừa đủ)
a) tính thể tích H2 thoát ra ở dktc
b) tính nồng độ % dd HCL cần dùng
Câu 2
Cho biết khối lượng Mol của 1 oxit kim loại hóa trị 3 là 102g/mol, thành phần về khối lượng của oxi trong oxit là 47.1%. Xác định CTHH của oxit trên
Một oxit của nitơ có tỉ khối đối với oxi là 3,724; biết \(m_N:m_O=7:20\). Tìm CTHH của oxit đó