1.Cho hỗn hợp X gồm 8g SO3 ; 4,48 lít khí SO2 ; 3,2 g O ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Tính thành phần % về thể tích của từng chất khí trong hỗn hợp
b) Tính thành phần % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp
d) Tính tỉ khối của hỗn hợp X đối với khí nitơ
1,Lập công thức hóa học, tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi (công thức đầu gji đủ các bước, các công thức sau chỉ ghi kết quả):
a) Nguyên tố sắt(III) với nguyên tố Cl (I); nhóm SO4 (II); nhóm NO3 (I); nhóm PO4 (III); nhóm OH (I).
b) Nguyên tố S (II) với nguyên tố H; nguyên tố S (IV) với nguyên tố O; nguyên tố S (VI) với nguyên tố O.
c) Biết:
- Hợp chất giữa nguyên tố X với nhóm SO4 là X2(SO4)3.
- Hợp chất giữa nguyên tố Y với nguyên tố H là H3Y.
Hãy xác định công thức hóa học giữa X và Y (không tính phân tử khối).
hòa tan 21,1g hỗn hợp Zn và Zno bằng 200ml dung dịch hcl 4M (D=1,15g/ml) thì thu được 4,48l khí (đktc) và dung dịch A. Xác định khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn ban đầu, xác định nồng độ mol và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A (xem sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch
Cho hợp chất MX2 . Trong phân tử MX2 , tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Trong phân tử MX2 nguyên tử M chiếm 1200/47% về khối lượng Xác định công thức MX2 ?
các anh chị giải jum e bài này vs ạ
R là một nguyên tố kim loại nhóm IIIA. Trong oxit cao nhất, R chiếm 52,94% về khối lượng
a. Xác định tên và khối lượng nguyên tử nguyên tố đó
b. Cho 20,4g oxit trên của R tác dụng vừa đủ với 240g dung dịch A nồng độ 18,25%(A là hợp chất với hidro của một phi kim X thuốc nhóm VIIA ), sau phản ứng thu được dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B.
Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg, Zn vào dung dịch FeCl2 dư. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tìm % khối lượng Mg trong A
Một hỗn hợp X gồm sắt (III) clorua và đồng (II) clorua hòa tan vào nước tạo ra dung dịch A. Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng với 300 ml dung dịch bạc nitrat 0.5M tạo ra 17.22g kết tủa.
Phần 2: cho tác dụng với 60 ml dung dịch natri hiđroxit vừa đủ để kết tủa hai hiđroxit. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 4g chất rắn.
a/ Chứng tỏ rằng muối clorua đã kết tủa hết với bạc nitrat. Tính khối lượng sắt (III) clorua và đồng (II) clorua trong hỗn hợp X
b/ Tính nồng độ M của dung dịch natri hiđroxit đã dùng.
trung hoà 200ml dung dịch kOH 0.1 bằng 100ml dung dịch H2SO4 a/ tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 và khối lượng muối tạo thành
B/trung hoà lượng KOH trên bằng 9.125g dung dịch HCl 20% biết khối lượng các chất sau phản ứng.
Cho 5,1g hỗn hợp Al và Mg vào 200g dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, dư thu được 5,6l khí H2 (đktc) và dung dịch X
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính C% của dung dịch \(H_2SO_4\) ban đầu biết \(H_2SO_4\) dư 10% so với lượng phản ứng
c/ Tính C% các chất trong dung dịch X
Lm nhanh giúp mk nha mn