Giả sử n < m
Ta có :
\(\%Cl = \dfrac{35,5n}{R + 35,5n}.100\% = 55,91\%\\ \Rightarrow R = 28n\)
\(\%Cl = \dfrac{35,5m}{R + 35,5m}.100\% = 65,539\%\\
\Rightarrow R = \dfrac{56}{3}m\)
Với n = 2 ; m = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy R là Fe
Giả sử n < m
Ta có :
\(\%Cl = \dfrac{35,5n}{R + 35,5n}.100\% = 55,91\%\\ \Rightarrow R = 28n\)
\(\%Cl = \dfrac{35,5m}{R + 35,5m}.100\% = 65,539\%\\
\Rightarrow R = \dfrac{56}{3}m\)
Với n = 2 ; m = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy R là Fe
Câu 6. Cho 0,27 gam kim loại A (hóa trị III) tác dụng vừa đủ với dd axit clohiđric (H và Cl), sau phản ứng thu được m gam muối clorua (A và Cl) và 336(ml) khí hiđro (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính khối lượng muối clorua thu được.
Câu 7. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.
c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit photphoric (H và PO4). Tính khối lượng axit có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Câu 8. Cho một lượng Mg tác dụng hết với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4.
a. Tính khối lượng Mg đã phản ứng.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được qua ống sứ chứa 24gam CuO nung nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Câu 6. Cho 0,27 gam kim loại A (hóa trị III) tác dụng vừa đủ với dd axit clohiđric (H và Cl), sau phản ứng thu được m gam muối clorua (A và Cl) và 336(ml) khí hiđro (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính khối lượng muối clorua thu được.
Câu 7. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.
c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit photphoric (H và PO4). Tính khối lượng axit có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
hợp chất X là muối nitrat của kim loại R .biết rằng trong X nguyên tố R chiếm 23,14% về khối lượng .xác định CTHH của X
hợp chất X là muối nitrat của kim loại R .biết rằng trong X nguyên tố R chiếm 23,14% về khối lượng .
xác định CTHH của X
Cho 16,25 g muối sắt ( sắt chưa rõ hóa trị ) phản ứng với AgNO3 thu được 43,05 g AgCl và muối sắt nitat (NO3)
a, Xác định CTHH
b,Cần bao nhiêu gam Fe , bao nhiêu lít khí Clo ở đktc để tạo ra 32,5 g muối sắt clorua trên
Cho 16,25 g muối sắt ( sắt chưa rõ hóa trị ) phản ứng với AgNO3 thu được 43,05 g AgCl và muối sắt nitat (NO3)
a, Xác định CTHH
b,Cần bao nhiêu gam Fe , bao nhiêu lít khí Clo ở đktc để tạo ra 32,5 g muối sắt clorua trên
Cho 16,25 g muối sắt ( sắt chưa rõ hóa trị ) phản ứng với AgNO3 thu được 43,05 g AgCl và muối sắt nitat (NO3)
a, Xác định CTHH
b,Cần bao nhiêu gam Fe , bao nhiêu lít khí Clo ở đktc để tạo ra 32,5 g muối sắt clorua trên
Hỗn hợp muối A gồm sắt (III) nitrat và bạc nitrat có khối lượng 58,2 gam, trong đó phần trăm đến khối lượng Nitơ chiếm khoảng 12,04%
1. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam kim loại từ khối lượng của hỗn hợp muối A đã cho
2. Biết rằng tỉ lệ mol giữa kim loại sắt và bạc là 1:2, tính khối lượng của mỗi kim loại?
biết Hidro + Oxit bazơ tạo thành kim loại + Nước. Dẫn 11,2 lít khí Hidro đi qua 24 gam sắt(hóa trị 3) tri oxit .a) Chất nào dư và dư bao nhiêu mol ?, b) tính khối lượng kim loại tạo ra sau phản ứng và tính khối lượng chất rắn không tan tạo ra sau phản ứng bằng 2 cách ?