Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na,K hòa tan hết vào nước được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1 M cần để trung hòa một phần hai dung dịch X là
A.200ml
B.600ml
D.300ml
D.100ml
Cho 300 g dung dịch NaOH 8% tác dụng với 150 ml dung dịch Al2( SO4)3 1M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là
A. 7,8 gam
B. 15,6 gam
C. 23,4 gam
D. 11,7 gam
Dùng các hóa chất: Giấy pH, HCl, dung dịch Na2CO3, dung dịch AgNO3, Cu(OH)2, NH3, NaOH, Brom, KMnO4, Phenylhidrazin, Iot, NaHSO3, dung dịch FeCl3, HIO4, dây Đồng, H2O. Hãy trình bày cách nhận biết 4 lọ mất nhãn sau: dung dịch formaldehid, dung dịch acid formic, dung dịch acid acetic, dung dịch glucose
Tom 8,1 gam Al và 40 gam Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, sau phản ứng thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn x trong dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 83,3%
B. 50,0%
C. 75,0%
D.62,5%
thầy giúp e giải bài này với ạ
Dùng các hóa chất: Giấy pH, HCl, dung dịch Na2CO3, dung dịch AgNO3, Cu(OH)2, NH3, NaOH, Brom, KMnO4, Phenylhidrazin, Iot, NaHSO3, dung dịch FeCl3, HIO4, dây Đồng, H2O. Hãy trình bày cách nhận biết 4 lọ mất nhãn sau: dung dịch formaldehid, dung dịch acetaldehid, dung dịch glixerol, dung dịch acid acrylic
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau đây và viết các phương trình hóa học (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng)
Fe(1) FeCl3 (2) Fecl2 (3)Fe(OH)2(4)Fe(OH)3
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối tương ứng 7:3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75 m gam chất rắn, dung dịch X và 2,8 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết khối lượng HNO3 đã phản ứng là 22,05 gam. Giá trị của m là
A. 20,25 gam
B. 25,20 gam
C. 16,80 gam
D. 22,40 gam
Cho 2,00 gam hỗn hợp X gồm Cr và Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư, thu được 3,136 lít No2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tính chất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m và phần trăm khối lượng của Cr trong x là
A. 9,44 và 52,0%
B. 10,68 và 52,0%
C. 9,44 và 48,0%
D. 10,68 và 48,0%
Xác định lượng (NH4)2C2O4 trong một mẫu thử bằng cách cân 0,4755g hòa tan vào nước và cho KOH vào để chuyển NH4+ thành NH3. Lượng NH3 giải phóng được cất vào 50ml dd H2SO4 0,5035M. Phần dư H2SO4 được chuẩn độ lại với dd NaOH 0,1214M hết 11,13ml. Hãy tính % của (NH4)2C2O4 (M = 124,1) trong mẫu.