Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na,K hòa tan hết vào nước được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1 M cần để trung hòa một phần hai dung dịch X là
A.200ml
B.600ml
D.300ml
D.100ml
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na,K hòa tan hết vào nước được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1 M cần để trung hòa một phần hai dung dịch X là
A.200ml
B.600ml
D.300ml
D.100ml
Dùng các hóa chất: Giấy pH, HCl, dung dịch Na2CO3, dung dịch AgNO3, Cu(OH)2, NH3, NaOH, Brom, KMnO4, Phenylhidrazin, Iot, NaHSO3, dung dịch FeCl3, HIO4, dây Đồng, H2O. Hãy trình bày cách nhận biết 4 lọ mất nhãn sau: dung dịch formaldehid, dung dịch acid formic, dung dịch acid acetic, dung dịch glucose
Cho 2,00 gam hỗn hợp X gồm Cr và Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư, thu được 3,136 lít No2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tính chất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m và phần trăm khối lượng của Cr trong x là
A. 9,44 và 52,0%
B. 10,68 và 52,0%
C. 9,44 và 48,0%
D. 10,68 và 48,0%
Tom 8,1 gam Al và 40 gam Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, sau phản ứng thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn x trong dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 83,3%
B. 50,0%
C. 75,0%
D.62,5%
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối tương ứng 7:3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75 m gam chất rắn, dung dịch X và 2,8 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết khối lượng HNO3 đã phản ứng là 22,05 gam. Giá trị của m là
A. 20,25 gam
B. 25,20 gam
C. 16,80 gam
D. 22,40 gam
thầy giúp e giải bài này với ạ
Dùng các hóa chất: Giấy pH, HCl, dung dịch Na2CO3, dung dịch AgNO3, Cu(OH)2, NH3, NaOH, Brom, KMnO4, Phenylhidrazin, Iot, NaHSO3, dung dịch FeCl3, HIO4, dây Đồng, H2O. Hãy trình bày cách nhận biết 4 lọ mất nhãn sau: dung dịch formaldehid, dung dịch acetaldehid, dung dịch glixerol, dung dịch acid acrylic
Cho m gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2 SO4 loãng (dư), đun nóng, thu được 672 ml khí H2 (đktc). Hãy tính giá trị của m ơ
Cho 300 g dung dịch NaOH 8% tác dụng với 150 ml dung dịch Al2( SO4)3 1M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là
A. 7,8 gam
B. 15,6 gam
C. 23,4 gam
D. 11,7 gam
Hàm lượng lưu huỳnh trong một mẫu dầu hỏa được xác định bằng cách đốt 4,476g mẫu trong lò. Sản phẩm đốt được đem dẫn vào dung dịch H2O2 3%. Khí SO2 cho PỨ: SO2 + H2O2 -> H2SO4. Người ta thêm vào phản ứng 25 ml dd NaOH 0,00923 M. Lượng NaOH dư đã PỨ hết với 13,33 ml dd HCl 0,01007 M. Tính % Lưu huỳnh trong mẫu.
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ
A. Nhôm
B. Natri
C. Sắt
D.Magie