Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp Oxit gồm CuO và 1 oxit sắt bằng khí Hiđro ở nhiệt độ cao. Sau p/ứng thu được hỗn hợp chất rắn, cho hỗn hợp chất rắn này tác dụng hoàn toàn với Axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 6,72 lít khí ở ĐKTC và 6,4 chất rắn.
a. Tìm CTHH của OXIT Sắt đó
b. Tính thành phần % theo KL của mỗi OXIT trong Hỗn hợp ban đầu
\(\text{CuO + H2 → Cu + H2O}\)
\(\text{FexOy + yH2 → Fe + yH2O}\)
Hh rắn thu được là Cu và Fe
Cho hh rắn tác dụng với dd H2SO4 loãng chỉ có Fe pư => rắn thu được là Cu không phản ứng
\(\Rightarrow\text{mCu = 6,4 (g)}\)
\(\text{PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2}\)
nH2(dktc)= 6,72:22,4 = 0,3 (mol)
=>nFe = nH2 = 0,3 (mol)
\(\text{nCu = 6,4 : 64 = 0,1 (mol)}\)
BTNT "Cu": nCuO = nCu = 0,1 (mol)
BTKL có: mhh = mCuO + mFe + mO(trong oxit sắt)
\(\Rightarrow\text{32 = 0,1.80 + 0,3.56 + mO(trong oxit sắt)}\)
\(\Rightarrow\text{mO(trong oxit sắt) = 7,2 (g)}\)
\(\Rightarrow\text{mO(trong oxit sắt) = 7,2 : 16 = 0,45 (mol)}\)
Ta có:
\(\frac{x}{y}=\frac{nFe}{nO}=\frac{0,3}{0,45}=\frac{2}{3}\)
\(\text{a) CTHH oxit là Fe2O3}\)
\(\text{b) nCuO = 0,1 (mol)}\Rightarrow\text{ mCuO = 0,1.80 = 8 (g)}\)
\(\text{%CuO = (mCuO : mhh).100% = (8:32).100% = 25%}\)
\(\Rightarrow\text{%Fe2O3 = 100% - %CuO = 100% - 25% = 75%}\)