Khử 3,6g hỗn hợp hai oxit kim loại Fe2O3 và CuO bằng hiđrô ở nhiệt độ cao được 2,64g hỗn hợp hai kim loại. Hòa tan hỗn hợp hai kim loại này trong dung dịch HCl dư thì có V lit khí bay ra (đktc). Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và tính giá trị của V.
1. Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48l khí H2
a) Xác định % mỗi chất có trong hỗn hợp A
b) Tính khối lượng muối có trong dd B
2. Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư , thu được 3,36l khí (đktc) . Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 1
Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm hai kim loại đồng và kẽm cần dùng hết V ml dung dịch axit HCl 0,2 mol thấy thoát ra 2,24 l khí ( đo ở dktc )
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu.
b. Tính V của dd axit HCl cần dùng.
Bài 2 Cho 20g hỗn hợp muối Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng vừa đủ với dd HCl 20% thu được 2,24 dm^3 khí ở dktc
a. Tính phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng Hcl đã dùng
hòa tan hoàn toàn 5,5g hỗn hợp gồm Al, Fe bằng dd HCl 14,6% thu được 4,48l khí H2(đktc)
a. tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. tính nồng độ % các muối có trong dd sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 8,1gam hỗn hợp A gồm Mg và Al2O3 bằng lượng dư dung dịch Hcl ,sau phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít khí thoát ra (ở đktc). Hãy
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) khối lượng dung dịch HCl nồng độ 18% để hòa tan hết hỗn hợp A
khử hoàn toàn 24,1g hỗn hợp A gồm kẽm oxot và sắt(3)oxit bằng khí hiddro ở nhiệt đọ cao thì thu dduocj hỗn hợp B gồm 2 kim loại. cho hỗn hợp B tác dụng vừa hết với 300g dung dịch HCl thì thu dduocj 6,72l khí hidro ở đktc.
a) viết các PTHH của PƯ
b)tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A
c)tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp B
d)tính nồng độ phần trăm axitclohidric đã dùng