Khi tịnh tiến đồ thị \(y=f\left(x\right)\) sang trái m đơn vị ta được đồ thị hàm \(y=f\left(x+m\right)\)
Cụ thể trong bài này được đồ thị hàm \(y=2\left(x+2\right)^2\)
Khi tịnh tiến đồ thị \(y=f\left(x\right)\) sang trái m đơn vị ta được đồ thị hàm \(y=f\left(x+m\right)\)
Cụ thể trong bài này được đồ thị hàm \(y=2\left(x+2\right)^2\)
a) Vẽ parabol y = -x^2 + 2x + 3
b) Từ đồ thị chỉ ra x để y > 0, y < 0, lớn hơn hoặc bằng 1
c) Từ đồ thị tìm giá trị lớn nhất của hàm số
cho hàm số \(y=x^2-2x+3\) có đồ thị (P). lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị (P). từ đó tìm các giá trị của tham số m sao cho phương trình \(x^2-2x+3-m=0\) có 2 nghiệm phân biệt
tìm tất cả các giá trị của m sao cho đồ thị hàm số cắt đồ thị hàm số tại \(y=x^2+2mx+4\) đúng 2 điểm phân biệt có hoành độ thỏa mãn
tìm tất cả các giá trị của m sao cho đồ thị hàm số \(y=\left(m+1\right)x^2+2x+3m-2\) cắt đồ thị hàm sại đúng 2 điểm phân biệt có hoành độ \(x_1;x_2\) thỏa mãn \(x_1+2x_2=1\)
cho hàm số y bằng -\(2x^2\)
tìm những điểm thuộc đồ thị hàm số có hoành độ là -2
hãy nêu cách dựng đồ thị hàm số y = |x(x-2)| từ đồ thị hàm số y = x^2
Câu 12. Xác định hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c biết đồ thị của nó có đỉnh I(1; −1) và đi qua điểm A(2; 0)
A. y = x 2 − 3x + 2. B. y = 2x 2 − 4x + 3. C. y = x 2 − 2x. D. y = x 2 + 2x
BT1: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị :
a .y=x2-3x+2
b .y=-2x-x+3
c. y=x2+2x+1
BT2: Xác định parabol y=ax2-4x+c biết đồ thị hàm số của nó
a. Đi qua 2 điểm A(1;3),B(-4;4)
b. Đi qua C(-1;5) và có trục đối xứng bằng 2
c. Có toạ độ đỉnh (4;2)
Cho parabol P : y= -x^2 + 4 x+5
a Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số P
b Dựa vào đồ thị P hãy biện luận số nghiệm phương trình x^2-4x-5-m