Thay x=-2 vào \(y=-2x^2\), ta được:
\(y=-2\cdot\left(-2\right)^2=-2\cdot4=-8\)
Vậy: A(-2;-8) là điểm cần tìm
Thay x=-2 vào \(y=-2x^2\), ta được:
\(y=-2\cdot\left(-2\right)^2=-2\cdot4=-8\)
Vậy: A(-2;-8) là điểm cần tìm
tìm tất cả các giá trị của m sao cho đồ thị hàm số \(y=\left(m+1\right)x^2+2x+3m-2\) cắt đồ thị hàm sại đúng 2 điểm phân biệt có hoành độ \(x_1;x_2\) thỏa mãn \(x_1+2x_2=1\)
tìm tất cả các giá trị của m sao cho đồ thị hàm số cắt đồ thị hàm số tại \(y=x^2+2mx+4\) đúng 2 điểm phân biệt có hoành độ thỏa mãn
Cho hàm số y= x + 2\((m+1)x+m^2+m\) có đồ thị \((P)\)
a, Khi m =1 , tìm trên\((P)\) các điểm có tung độ bằng -1
b, Tìm m để \((P)\)cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt x ; x thỏa mãn \(|x_1-x_2|\text{=\sqrt{5}}\)
tìm m để đồ thị hàm số \(y=x^2+3x+m\) cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt
cho hàm số \(y=m^2x^2+2\left(m-1\right)x+m^2-1\)
tìm điểm cố định mà đồ thị luôn đi qua
cho hàm số \(y=x^2-2x+3\) có đồ thị (P). lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị (P). từ đó tìm các giá trị của tham số m sao cho phương trình \(x^2-2x+3-m=0\) có 2 nghiệm phân biệt
Bài 1: Xét tính chẵn lẻ của hàm số :y=|x3-x|
Bài 2: ho hàm số y= f(x)=\(\left\{{}\begin{matrix}x-3,x\ge1\\2x^2-x-3,x< 1\end{matrix}\right.\) có đồ thị (C)
a) Tính f(4),f(-1)
b) Điểm nào sau đấy thuộc (c): A(4:1), b(-1,-4)
Bài 3: Cho tập hợp A= \(\left\{n\in◻\cdot\left|\right|9⋮\right\}\) B = (0;10)
a)Liệt kê các phần tử của A
b) Tính \(A\cap B\), \(A\cup B\)
(mình đag cần rất gấp)
cho hàm số \(y=x^2-3x+2\) có đồ thị (P)
a.tìm tọa độ giao điểm của (P) với Ox
b.tìm tọa độ giao điểm của (P) với Oy
c.tìm tọa độ giao điểm của (P) với đường thẳng y = x-1
biết rằng đồ thị hàm số \(y=x^2-6x\) cắt đồ thị hàm số\(y=-x^2-4\) tại 2 điểm \(A\left(x_A;y_A\right)\) và \(B\left(x_B;y_B\right)\). tính \(y_A+y_B\)