a) Khi đốt cháy 6g kim loại A hoá trị II cần vừa đủ 2,8 lít oxit (dktc). Xác định tên kiem loại A và CTHH oxit đó ?
b) Muốn tạo ra 128g một oxit lưu huỳnh cần đốt cháy 64g lưu huỳnh trong õi. Tìm CTHH của oxit lưu huỳnh trên?
a)Một hợp chất oxit có thành phần % về khối lượng O là 7,17%.Tìm công thức của oxit,biết kim loại có hóa trị II.
b)Dùng CO2 hoặc H2 để khử hỗn hợp đó.Hỏi muốn điều chế 41,4(g)kim loại cần bao nhiêu lít H2 hoặc bao nhiêu gam CO?
Khử hoàn toàn 1 lượng oxit của kim loại M thành kim loại, cần V lít H2. Lấy lượng kim loại M thu được cho tan hết trong dung dịch HCl dư thu được V' lít H2. So sánh V và V'
Một oxit kim loại có % của oxi là 47,06%,khối lượng mol của oxit là 102(g).Xác định CTHH của oxit và gọi tên oxit
1) cho 10,4 g oxit của một nguyên tố kim loại háo trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 g muối.Xác định nguyên tố kim loại
2) cho 0,3 g một kim loại tác dụng hết với nước cho 168 ml khi hiddro ( ở đktc). Xác định tên kim loại, biết kim loại có hóa trị tối đa là III
3) cho 5,6g oxit kim laoij tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 g muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại, kim loại có hóa trị tối đa là III
4) cho một dòng không khí \(h_2\) dư qua 4,8 g hôn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó là hòa tan trong axit HCL thì thu được 0,896 lít \(h_2\) ( ở đktc). Xác định khối lượng của mỗi oxit trong hôn hợp và công thức phân tử của oxit sắt
5) Dùng khí \(h_2\) khử 31,2 g hôn hợp CuO và \(Fe_3O_4\), trong hỗn hợp khối lượng \(Fe_3O_4\) nhiều hơn khối lượng CO 15,2 g .Tính khối lượng Cu và Fe thu được .
6) /cho 3,6 g oxit sắt vào dung dịch HCL dư, Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 g muối sắt clorua. Hãy các định công thức phân tửu của oxit sắt .
a) tìm công thức của oxit sắt,trong đó fe chiếm 70% khối lượng
b) khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp gồm CuO và FexOy cùng có số mol như nhau bằng hidro, thu đc 1,76(g)kim loại,hào tan kim loại đó bằng dd HClduw thì thấy thoát ra 0,448(l)H2(đktc)Xác định công thức của oxit sắt
a)Cho khối lượng mol của oxit kim loại là 94(g),% về khối lượng của kim loại trong oxit là 82,98%.Xác định công thức của oxit và gọi tên oxit đó
b)Viết PTHH của oxit kim loại trên với H2O.Gọi tên sản phẩm,phân loại sản phẩm?
I. Hòa tan hoàn toàn 49,6g Mg bằng axit HCl, khí H2 thu đc phản ứng vừa hết với x gam CuO nung nóng theo các phương trình phản ứng sau:(mình thay mũi tên bằng dấu bằng nha)
Mg + 2HCl = MgCl2 + H2
CuO + H2 = Cu + H2O
a) Tính khối lượng axit đã phản ứng
b) Tính x
c) Tính khối lượng kim loại đồng đc tạo thành
II. Cho 8,512g kim loại M phản ứng hoàn toàn với axit HCl sinh ra 19,304g muối có CTHH MgCl2 và giải phóng khí H2. Xác định kim loại M
III. Để hòa tan 9,84g một oxit của kim loại R có hóa trị bằng II( không đổi trong phản ứng) cần 12,054g axit sunfuric( H2SO4). Xác định CTHH của oxit trên.
Bài 4 lập cthh và gọi tên các oxít sau đây
a) oxit của kim loại x có thành phần trăm của oxi là 70% khối lượng mol 160g/mol
b) oxit của một nguyên tố hoá trị v chứa 43,67% khối lượng nguyên tố đó
c) oxit của một nguyên tố hoá trị III chứa 46,06% oxi
Bài 5 Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại m hoá trị II phải dùng một lượng oxi bằng 40% lương Kim loại đã dùng .Xác định kim loại m
Bài 6 cho 1,2g kim loại r hoá trị III tác dụng hết với lượng dư oxi thu được 4,08g một oxi xác định kim loại m
Bài 7 đốt cháy hoàn toàn 3,6g kim loại m trong bình chứa oxi thu được 6g oxi a .Hoà tan hoàn toàn a trong dung dịch HCl vừa đủ thu được m gam muối