a. Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
b. mCu= m kim loại ko tan =1,86
=> mFe + m Al = 6-1,86 =4,14
giải hệ 56x + 27y = 4,14
x + 3y/2 = 0,135
=> x= 0,045 y= 0,06
=> mFe = 2,52 m Al = 1,62
=> %Fe = 42%
%Al= 27%
%Cu = 31%
a. Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
b. mCu= m kim loại ko tan =1,86
=> mFe + m Al = 6-1,86 =4,14
giải hệ 56x + 27y = 4,14
x + 3y/2 = 0,135
=> x= 0,045 y= 0,06
=> mFe = 2,52 m Al = 1,62
=> %Fe = 42%
%Al= 27%
%Cu = 31%
Cho 15,4g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn vào 500ml dung dịch HCl vừa đủ người ta thu được 6,72 lít khí (đktc).
a, Viết các phương trình hoá học xảy ra
b,Tính phần trăm theo khối lượng của các chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.
c, Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng.
d, Cho hỗn hợp kim loại ở trên tác dụng với V (ml) dung dịch H2SO4 đặc 10% (DH2SO4=1,12g/ml).Xác định V?
(Cho biết Mg=24;Zn=65;S=32;O=16;H=1)
(MÌNH CẦN GẤP!)
Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.
Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.
a) Tính V
b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.
c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.
Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?
Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?
Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.
Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng
b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?
Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>
Hòa tan hỗn hợp 19,8 g kim loại gồm Mg và Fe bằng HNO3. Sau phản ứng thu đc hỗn hợp khí có tỉ khối đổi với Hiđro là 14,75.(Biết Mg phản ứng thì tạo ra NO còn Al thì tạo ra N2)
Nếu hòa tan hỗn hơpn 2 kim loại trên tan hoàn toàn trong đ HCl 7,3% thì vần bao nhiêu lít đ hcl ( khối luọng ring của HCl là 1,047g/ml)
Cho 2 gam hỗn hợp Fe và kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu đc 1,12 lít khí H2(đktc), Mặt khác, nếu hòa tan 4,8 kim loại M thì chưa cần đến 500 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại M. Giúp mình với... Cảm ơn =)))
Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lit khí H2.
Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lit khí SO2.
Viết các phương trình phản ứng và xác định tên kim loại M. Các khí đo ở đktc.
Câu 4.Cho 1,73 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kẽm và bạc tác dụng với axit sunfuric loãng thu được 0,224 lít khí hidro ở đktc.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
c. Tính khối lượng muối thu được
Câu 3: Cho 4,5g một kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít hỗn hợp SO2, H2S có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 12 g hỗn hợp 2 kim loại là đồng và sắt vào dd H2SO4 20%. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 2,24 lit khí(đktc) và m(g) chất rắn không tan. a. Viết PTHH, tính m và % về khối lượng của các chất trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dd H2SO4 dùng cho phản ứng trên. c. Tính C% muối trong dd thu được sau phản ứng. d. Nếu cho 12 gam hỗn hợp trên vào dd H2SO4 đặc, đun nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được bao nhiêu lít khí (đktc)?
Cho 12,5g hỗn hợp 3 kim loại : al,cu,mg tác dụng với dd h2so4 dư sau phản ứng, thu đc 10,08 lít khí ở đktc và 3,5g chất rắn không tan . tính khối lượng của mỗi kim loại trong 1 hỗn hợp.