mn trả lời giúp mình
a) Nêu các tính chất hóa học của kim loại
b) Nêu các tính chất của dãy hoạt động kim loại
c) Nêu cách điều chế kim loại
d) Kim loại kiềm có tính chất gì đặc biệt (Al,Zn)
1/ một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thấy t clohikhung kim lọi bị gỉ. Hoá chất nào có khả năng gây ra hiện tượng trên ?
A. Ancol etylic B. Dây nhôm C. Dầu hoả D. Axit clohiđric
2/ Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn não hoà nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây ?
A. Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
B. Khí hidro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
C. Kim loại luyện natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
D. Nước gia-ven được tạo thành trong bình điện phân.
3/ Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì ?
A. Nguyên tử thường có 5,6,7 electron lớp ngoài cùng
B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hoá nhỏ
C. Kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến như cầu trúc bền
D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn
4/ Kim loại Ni phản ứng được với tất cả các muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây:
A. NaCl, AlCl3, ZnCl2 C. MgSO4, CuSo4, AgNO3
B. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl D. AgNo3, CuSO4, Pb(NO3)2
5/ Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO ( nung nóng ). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A. Cu, Al, Mg B. Cu, Al, MgO C.Cu, Al2O3, Mg D. Cu, Al2O3, MgO
6/ Trong quá trình điện phân dung dịch CUCl2 với điện cực trơ
A. Ion Cu2+ nhường electron ở anot B.Ion Cu2+ nhận electron ở catot
C. ion Cl- nhận electron ở anot D. Ion Cl- nhường electron ở catot
7/ Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất ?
A. Nhận proton B. Bị khử C. Khử D. Cho proton
Chỉ dùng kim loại Fe và axit H2SO4 loãng để điều chế kim loại đồng từ hỗn hợp gồm CuO và FeO
Từ hh A gồm: Al2O3, K2O và CuO hãy dùng phương pháp hóa học tách riêng mỗi chất rồi điều chế các kim loại tương ứng
Câu 11: từ các chất Fe, Cu(OH)2, HCl, Na2CO3, hãy viết các PTHH điều chế
a) dd FeC2
b) dd CuCl2
c) khí CO2
d) Cu kim loại
Hòa tan hoàn toàn 8g một oxit kim loại A(II) cần dùng vừa đủ 400ml dd HCl 1M
a. Xác định kim loại A cà CTHH của oxit
b.Cho 10,4g ASO3 td vs 200g dd H2SO4 có nồng độ 24,5% đến khi pứ xảy ra hoàn toàn.Tính nồng độ % của các chất trong dd sau pứ
Một hỗn hợp gồm Cu, Ag và Fe. Trình bày phương pháp tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp, các hóa chất và điều kiện cần thiết coi như có đủ
Ngâm 16,6 g hỗn hợp các kim loại Al và Fe trong dd HCl dư, thu được 11,2 lít H2 đktc.
a) Tính KL mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Bằng phương pháp hóa học nào có thể điều chế được Fe2O3 từ hỗn hợp 2 kim loại trên.
Khi đốt cháy 4,8 gam một kim loại hóa trị II trong bình đựng khí Clo, sau phản ứng người ta thu được 19 gam muối,
a) Hãy xác định kim loại II
b) Tính khối lượng MnO2 và thể tích dd HCl 2M đủ để điều chế được lượng khí Clo dùng cho phản ứng trên.