\(n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,9 <--- 0,6
\(V_{H_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0,3.160.10\%=4,8\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,9 <--- 0,6
\(V_{H_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0,3.160.10\%=4,8\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn 23,2 gam oxit sắt từ bằng khí hiđro tạo thành kim loại sắt và nước .
a ) Tính thể tích khí hiđro (đktc ) cần dùng .
b ) Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng .
Người ta đốt sắt trong khí oxi, sau phản ứng thu được 13,92 gam oxit sắt từ (Fe3O4Fe3O4).
a. Viết phản ứng hóa học của phản ứng trên.
B. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc).
d. Để có lượng oxi trên cần nhiệt phân ít nhất bao nhiêu gam KMnO4KMnO4.
Khử 16 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. a. Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng kim loại thu được? c. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
Bài 2 : Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng 6,72 lít khí hidro để khử sắt (III) oxit và thu được sắt và hơi nước .
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
c) Tính khối lượng sắt tạo thành.
Bài 3 : Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế 11,6g oxit sắt từ bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra .
b) Tính số gam sắt cần dùng .
c) Tính thể tích khí oxi ở đktc
d) Tính số gam Kali clorat cần dùng để điều chế được lượng oxi đã tham gia phản ứng trên.
Fe = 56 , O =16 , K= 39 , Cl =35,5
khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4
a.Tính số gam sắt và số gam oxi cần dùng điều chế 46,4g oxit sắt từ.
b.Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần điều chế lượng khí oxi nói trên
Để điều chế Fe3O4 người ta dùng Oxi để oxi hóa Sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính khối lượng Sắt và thể tích khí Oxi cần dùng (đktc) để điều chế 17,4 g oxit sắt từ.
b) Tính số g KClO3 cần dùng để được lượng Oxi dùng cho phản ứng trên.
Giúp mình với ạ ^^
Cho 28 gam sắt tác dụng với lượng dư axit sunfuric (H2SO4) tạo muối sắt II sunfat (FeSO4) và khí hiđro H2.
a. Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.
b. Tính thể tích khí H2 tạo ra (đktc).
c. Tính khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn sản phẩm sau phản ứng.
Khử hoàn toàn 32 gam sắt ( III ) oxit bằng khí H2 ở nhiệt dộ cao tạo thành kim loại sắt và nước .
a ) Tính số gam sắt kim loại thu được .
b ) Tính thể tích khí H2 (ĐKTC) cần dùng .
Đốt cháy hoàn toàn 11,2g sắt trong không khí lấy dư sau phản ứng thu đc oxit sắt từ
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành
c) Tính thể tích oxi tham gia phản ứng và thể tích không khí cần phản ứng biết thể tích khí xoi chiếm 1/5 thể tích không khí
Mọi người giúp mình với!!!