MA=1,8125x32=58g/mol
a, goi CTHH la CxHy
%H=100%-82,76%=17,24%
x=\(\frac{82,76.58}{12.100}\)=4
y=\(\frac{17,24.58}{100}\)=10
➝CTHH la C4H10
MA=1,8125x32=58g/mol
a, goi CTHH la CxHy
%H=100%-82,76%=17,24%
x=\(\frac{82,76.58}{12.100}\)=4
y=\(\frac{17,24.58}{100}\)=10
➝CTHH la C4H10
Khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 1,8125 và trong A có 82,76 % C còn lại la H
a) Hãy xác định công thức phân tử của A
b) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí A. Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO2. Biết các khí đó ở đktc
Đốt chày hoàn toàn 9,6g lưu huỳnh trong lọ chưa khí Oxi
a) Tính khối lượng KClO₃ cần dùng để điểu chế khí Oxi cần dùng cho thí nghiệm trên
b) Nếu đốt cháy lượng lưu huỳnh trong bình chứa không khí thì phải cần bao nhiêu lít không khí ở đktc
a.Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :A là oxit của S chứa 50% oxi .1g A chiếm thể tích là 0,35l ở đktc.
b.Phải trộn bao nhiêu lít khí A với bao nhiêu lít oxi để được 1,12lít hỗn hợp có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,2.
c.Đun nóng 22,4 lít hh trên (A,O2) với xúc tác thích hợp tạo ra SO3.Sau khi dừng pư thu được 20,608 lít hỗn hợp khí X.các thể tích đo ở đktc.
-Tính thể tích SO3(đktc)trong X?
-Tính hiệu suất phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
2. Để đốt cháy hoàn toàn 25,2 gam bột sắt cần dùng V lít khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành và V ?
a)Hãy xác định công thức của hợp chất khí B, biết rằng:B là oxit của cacbon chứa 57,14% khối lượng oxi. Tỉ khối của B so với heli bằng 7.
b)Phải trộn bao nhiêu lít khí B với bao nhiêu lít oxi để được hỗn hợp có tỉ khối so với hiđro bằng 14,8.
c) Châm lửa đốt hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp trên ( B, O2). Tính thể tích và khối lượng của các chất trong phần sản phẩm thu được.
Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam bột nhôm.
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
b. Lượng khí oxi đã phản ứng ở trên vừa đủ tác dụng với 3,84 gam một kim loại A có hóa trị II. Xác định kim loại A.
Để đốt cháy hoàn toàn m gam lưu huỳnh cần 22,4 lít không khí, thu được V lít khí lưu huỳnh đioxit. Biết các khí đo ở đktc và khí oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tìm giá trị của m và V. (Cho S = 32)
a)Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng:A là oxit của S chứa 50%oxi.
b)Phải trộn bao nhiêu lít khí A với bao nhiêu lít oxi để được hỗn hợp có tỉ khối so với hiđro bằng 19,2.
c) Đun nóng 22,4 lít hỗn hợp trên ( A, O2) với xúc tác thích hợp tạo ra SO3 . Sau khi dừng phản ứng thu được 20,608 lít hỗn hợp khí X. Các thể tích đo ở đktc. Tính thể tích SO3 (đktc) trong X - Tính hiệu suất của ohản ứng