Hỗn hợp X có khối lượng 7,6 gam gồm Axit Axetic và Rượu Etylic. Cho hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với kim loại Na thu được 1,68 lít khí H2.
a. Tính % về khối lượng các chất có trong hỗn hợp X ban đầu.
b. Cho 50 ml dung dịch Na2CO3 aM tác dụng hết với các chất trong hỗn hợp X. Tính thể tích khí hu được và nồng độ mol/l của dung dịch Na2CO3.
(Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
CH3COOH +Na--->CH3COONa +\(\frac{1}{2}\)H2
x 0,5x
C2H5OH + Na--->C2H5ONa +\(\frac{1}{2}\)H2
y 0,5y
nH2=1,68/22,4=0,075 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}60x+46y=7,6\\0,5x+0,5y=0,075\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
m axit= 0,05.60=3g
%m axit= \(\frac{3}{7,6}100\%\)=39,5%
%m rượu=100%-39,5%=60,5%
b)
2 CH3COOH +Na2CO3----> 2CH3COONa +CO2+H2O
0,05 0,025 0,025
nCO2=0,025 mol
VCO2=0,025.22,4=0,56 (l)
nNa2CO3=0,025 mol
a=\(\frac{0,025}{50.10^{-3}}\)=0,5 (mol/l)
Hỗn hợp X gồm: CH3COOH và C2H5OH
Phương trình hóa học:
CH3COOH + Na => CH3COONa + 1/2 H2
C2H5OH + Na => C2H5ONa + 1/2 H2
nH2 = V/22.4 = 1.68/22.4 = 0.075 (mol)
Gọi x,y (mol) lần lượt là số mol của CH3COOH và C2H5OH
Theo đề bài và phương trình ta có:
60x + 46y = 7.6
x + y = 0.075x2 = 0.15
Giải hệ phương trình ta được:
x = 0.05; y = 0.1 (mol)
mCH3COOH = n.M = 0.05 x 60 = 3 (g)
mC2H5OH = 4.6 (g)
%CH3COOH = 39.47%; %C2H5OH = 60.53%
2CH3COOH + Na2CO3 => 2CH3COONa + CO2 + H2O
50 ml dd = 0.05 l dd Na2CO3
nCH3COOH = 0.05 (mol)
==> nCO2 = 0.025 (mol) => VCO2 = 22.4 x 0.025 = 0.56 (l)
nNa2CO3 = 0.025 (mol) => CM dd Na2CO3 = n/V = 0.025/0.05 = 0.5M