\(n_{CO_2}=\frac{7,168}{22,4}=0,32mol\)
Đặt x,y,z lần lượt là số mol của MgCO3,NAHCO3 và KHCO3
=>\(\begin{cases}84x+84y+100z=28,8g\\n_{CO_2}=x+y+z=0,32mol\end{cases}\) => \(\begin{cases}x+y=0,2\\z=0,12\end{cases}\)
mKCl = 74,5 . 0,12 = 8,94 g
\(n_{CO_2}=\frac{7,168}{22,4}=0,32mol\)
Đặt x,y,z lần lượt là số mol của MgCO3,NAHCO3 và KHCO3
=>\(\begin{cases}84x+84y+100z=28,8g\\n_{CO_2}=x+y+z=0,32mol\end{cases}\) => \(\begin{cases}x+y=0,2\\z=0,12\end{cases}\)
mKCl = 74,5 . 0,12 = 8,94 g
Cho 23,8 gam hỗn hợp kẽm và nhôm tác dụng với H2SO4 loãng vừa đủ thu được muối và 17,92 lít khí hidro (ở đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng mỗi muối tạo thành.
c) Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
cho 8,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl 36,5%, d=1,25g/ml vừa đủ thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Xác định tên hai kim loại và % theo khối lượng của hai kim loại.
cho 8,8 gam hôn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6 % thu dược 1,12 lit khi o điều khiện tiêu chuẩn.
a, Tính % về khối lượng của từng chất trong hôn hợp ?
b, Tính khối lượng dung dịch HCl đa tham gia phản ứng ?
c, Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ?
Hoà tan hoàn toàn 15 g hỗn hợp gồm Mg , Al , Fe trong dd HCl dư , thu được 8,96 lít khí ( đktc) và m gam muối. Tính khối lượng m gam muối
1/Nung hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 ở nhiệt độ cao đến khối lương không đổi thu được hỗn hợp chất rắn mới có khối lượng bằng 75% khối lượng hỗn hợp ban đầu tính tỉ lệ khối lượng KMnO4 và KClO3 cần lấy và thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
2/ Hỗn hợp C gồm 2 kim loại nhôm và R chưa biết hóa trị. Tỉ lệ số mol của kim loại nhôm và R là 2:1. Hòa tan 3,9g hỗn hợp C trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48dm3 khí H2 đktc xác ddingj kim loại R và tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng
3/ Hỗn hợp D gồm sắt và một kim loại M có hóa trị II. Hòa tan ,6g hỗn hợp D vào dung dịch hCl dư thì thu được 4,48l khí đktc . mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại M vào dung dịch có chứa 18,25g HCl thu được dung dịch E cho quỳ tím vào dung dịch E thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.Xác định kim loại M và tính khối lượng mỗi kim loại có tỏng hỗn hợp
1. đốt cháy 1,4 l khí Hiđro sinh ra nước
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b,tính thể tích và khối lượng của khí Oxi cần dùng cho phản ứng trên
c,tính khối lượng nước thu được (thể tích các khí đo ở đktc)
2.Cho 60,5 g hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Fe tác dụng vs dung dịch axit clohđric .thành phần trăm của sắt trog hỗn hợp là 46,289%.tính:
a,khối lượng mỗi kim loại trog hỗn hợp
b,thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc)
c,khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
3.Cho 400g dung dịch NaOH 30% t/dụng vừa hết vs 100g dung dịch HCl .tính:
a,nồng độ muối thu đc sau phản ứng
b,tính nồng độ axit HCl .Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
4.Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 100ml dung dịch HCl 2M.Hãy
a,tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc
b, chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu
c,nòng độ các chất sau phản ứng.
m.n giúp vs ạ mk đag cần gấp ^^
hoà tan hết 24,8 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị 2 không đổi và oxit của nó vào dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được dung dịch chứa 55,5 gam muối. Xác định kim loại và % khối lượng các chất trong hỗn hợp bđ
Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của phản ứng. Tính khối lượng kim loại ban đầu.
hỗn hợp gồm al và mg có khối lượng là 3.54 g được chia thành 2 phần bằng nhau
phần 1:cho tác dụng với hcl dư thu được 1.904 l khi h2
phần 2 hòa tan hno3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm no và n2o có tỉ lệ mol là 1:2
tính thể tích từng khí nổ và n2o ở điều kiện tiêu chuẩn