Bài 1: Một hỗn hợp khí A ở đktc, gồm các khí: oxi, amoniac, nito. Biết rằng khối lượng của khí amoniac bằng 7/8 khối lượng oxi, khối lượng nito bằng 3/6 tổng khối lượng của khí oxi và khí amoniac. Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp. Biết tỉ khối hơi của A so với khí H2 bằng 13,5
cho khí co khử hoàn toàn hỗn hợp A \(Fe_3O_4\) và \(Cuo\) bằng khí \(H_2\)thì thu được 28.8 g hỗn hợp hai kim loại và nước .tìm phần trăm khối lượng các oxit trong hỗn hợp A
Dùng khí hidro nóng dư để khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp FexOy và CuO. lấy 25% lượng kim loại thu được sau phản ứng cho vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra và còn lại một chất không tan, đem đốt nóng không khí đến khối lượng không đổi. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng 0,4 g. Lập công thức FexOy
Khử hoàn toàn một hỗn hợp X gồm CuO và FexOy bằng H2 ở nhiệt độ cao thủ được 26.4g hỗn hợp 2 kim loại.Tính khối lượng H2O tạo thành
1/Cho 60 g hỗn hợp gồm CuO, Fe. Sau phản ứng thu được 11,2l khí thoát ra ở điều kiên tiêu chuẩn
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
2/ Hỗn hợp X gồm CaO, CaCO3 có khối lượng 10g cho hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4. Sau phản ứng có 1,12l khí thoát ra lử dktc
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp sau
cho khí co khử hoàn toàn hỗn hợp Agồm Fe2O3và CuO bằng khí thì thu được 28.8 g hỗn hợp hai kim loại và 12.6 nước .tìm phần trăm khối lượng các oxit trong hỗn hợp A
Hòa tan 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào cốc có cân nặng là 200g (chứa HCl dư) kết thúc phản ứng cân thấy cốc có khối lượng là 218gam.
a) Tính khối lượng có kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng muối trong cốc (phản ứng xảy ra hoàn toàn).
- Bài 1: Một hỗn hợp khí A ở đktc, gồm các khí: oxi, amoniac, nito. Biết rằng khối lượng của khí amoniac bằng 7/8 khối lượng oxi, khối lượng nito bằng 3/6 tổng khối lượng của khí oxi và khí amoniac. Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp. Biết tỉ khối hơi của A so với khí H2 bằng 13,5.
- Bài 2: Biết A là hỗn hợp của nito và oxi. Tìm tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với hidro trong 2 Th sau:
a) Đồng thể tích ở cùng điều kiện
b) Đồng khối lượng
- Bài 3: Hỗn hợp A gồm SO2 và O2, tỉ khối hơi của A đối với hidro bằng 24. Sau khi nung có xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp khí B, tỉ khối đối với hdro bằng 30.
a) Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi khí tham gia phản ứng. Biết phản ứng xảy ra:
2SO2 + O2 \(\xrightarrow[V2O5]{to}\) SO3
a/ Tính khối lượng và thể tích ở đktc của hỗn hợp khí gồm: 1,2.1023 phân tử CH4, 0,25 mol O2, 22 gam khí CO2.
b/ Tính khối lượng của N phân tử các chất sau: H2O, CuSO4, C6H12O6, Ca(OH)2.
c/ Tính số mol nguyên tử H, P, O có trong 19,6 gam axit photphoric (H3PO4).