cho khí co khử hoàn toàn hỗn hợp A \(Fe_3O_4\) và \(Cuo\) bằng khí \(H_2\)thì thu được 28.8 g hỗn hợp hai kim loại và nước .tìm phần trăm khối lượng các oxit trong hỗn hợp A
Dùng khí hidro nóng dư để khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp FexOy và CuO. lấy 25% lượng kim loại thu được sau phản ứng cho vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra và còn lại một chất không tan, đem đốt nóng không khí đến khối lượng không đổi. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng 0,4 g. Lập công thức FexOy
Đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 6,72L O2 . Khí sinh ra có 4,48L khí CO2 . Biết các khí ở ĐKTC . Tính thành phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp
Hỗn hợp A gồm \(Fe_2O_3\) và CuO, trong đó khối lượng \(Fe_2O_3\) gấp 2 lần khối lượng CuO. Khử hoàn toàn hỗn hợp A bằng khí \(H_2\) ở nhiệt độ cao thu được 17,6g hỗn hợp 2 kim loại.
a) Tính khối lượng của hỗn hợp A.
b) Tính thể tích khí \(H_2\)(đktc) cần dùng trong 2 phản ứng trên.
cho khí co khử hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe3O4 và Cuo bằng khí H2 thì thu được 28.8 g hỗn hợp hai kim loại và 12.6g nước .tìm phần trăm khối lượng các oxit trong hỗn hợp A
Bài 1: Một hỗn hợp khí A ở đktc, gồm các khí: oxi, amoniac, nito. Biết rằng khối lượng của khí amoniac bằng 7/8 khối lượng oxi, khối lượng nito bằng 3/6 tổng khối lượng của khí oxi và khí amoniac. Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp. Biết tỉ khối hơi của A so với khí H2 bằng 13,5
Cho m g hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe có số mol bằng nhau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với ban đầu là 2,24g. Tính m.
Khử hoàn toàn một hỗn hợp X gồm CuO và FexOy bằng H2 ở nhiệt độ cao thủ được 26.4g hỗn hợp 2 kim loại.Tính khối lượng H2O tạo thành
16. Trộn đều hỗn hợp gồm CuO và một oxit của Fe với lượng C dư. Phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít khí và 12 gam hỗn hợp 2 kim loại. Xác định công thức Oxit Fe biết số mol của CuO và oxit Fe=2:1