\(n_{SO}=n_{H2SO4}=n_{H2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{SO4}=0,8.96=76,8\left(g\right)\)
\(m=m_{kl}+m_{SO4}=33,8+76,8=110,6\left(g\right)\)
\(n_{SO}=n_{H2SO4}=n_{H2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{SO4}=0,8.96=76,8\left(g\right)\)
\(m=m_{kl}+m_{SO4}=33,8+76,8=110,6\left(g\right)\)
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm fe, al bằng dung dịch H2SO4 loãng thu dược 10,08 l H2 đkc. mặt khác nếu cũng cho lương hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch KOH thì thu được 6,72 l H2 đtc. tính mAl, mFe
Câu 7. Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D (MgSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư), 2,24 lít khí SO2 (đkc). Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc và nung kết tủa (Mg(OH)2, Fe(OH)3) đến khối lượng thu được m gam chất rắn (MgO, Fe2O3).
a) Viết các phương trình phản ứng.
b)Tính giá trị của m . ( 5,2 gam)
khỏi viết pthh phản ứng ạ
đốt m gam hỗn hợp M gồm Cu, Mg, Fe trong khí oxi thu được 2,8 gam hỗn hợp X gồm CuO, MgO, Fe3O4. hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hoà. cô cạn Y thu được 6,8 gam muối khan. giá trị của m và V lần lượt là
cho 16g hỗn hợp chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCL dư sau phản ứng thu dược 8,96 l khí H2 (đktc).Cùng 16 g hỗn hợp X ở trên tan hoành toàn trong dung dịch h2so4 đặc nóng dư thu được dung dịch y và 1,12 lít khí so2 (đktc) duy nhất.Viết PTHH và xác định kim loại M
hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R hóa trị không đổi. Hòa tan hết 3,3 gam X trong dung dịch HCl dư được 2,9568 lít khí ở 27,3oC và 1 atm. Mặt khác cũng hòa tan hết 3,3 gam trên trong dung dịch HNO3 1M lấy dư 10% thì được 896ml hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO ở đktc có tỉ khối với hỗn hợp (NO+C2H6) là 1,35 và dung dịch Z chứa hai muối.
a. Tìm R và% khối lượng các chất trong X.
b. Cho Z phản ứng với 400ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính CM của NaOH biết Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp X gồm 2 gam kim loại A (hóa trị a) và B (hóa trị b) trong dung dịch HCl (vừa đủ), thì thu được 6,72 lít \(H_2\) (đktc). Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)