Để khử hoàn toàn oxit trong 3,2 gam oxit của kim loại cần 1,344 lít khí H2. Hòa tan lượng kim loại thu được trong dd axit HCl dư thì thu được 0,896 lít khí H2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giải thích vì sao thể tích hidro trong hai trường hợp không giống nhau và xác định kim loại
Hòa tan hoàn toàn 18,325 gam hỗn hợp X gồm kim loại R và oxit của nó vào nước, thu được 250ml dd chứa một chất tan có nồng độ 0,5M và khí H2 1,12 (l) (đktc). Xác định kim loại R?
1. khi hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dd H2SO4 4.9% ngta thu đc dd muối có nồng độ 5.87%. xác định CT của oxit trên
2.a. hoà tan a(g) một oxit sắt vào dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2.24 lít khí SO2(đktc) và 120g muối. xác định CT của oxit sắt và tính a
b. hoà tan 3.06g oxit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi vào dd HNO3 dư thu đc 5.22g muối. hãy xác định CT của MxOy
3. dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4g một oxit kim loại A2Ox, p/ứ kết thúc thu đc kim loại và hh khí R. tỷ khối của R so với H2 là 19. cho R hấp thụ hoàn toàn vào 2.5 lít dd Ca(OH)2 0.025M ngta thu đc 5g kết tủa.
a. xác định kim loại và CTHH của oxit đó
b. tính V ( biết các thể tích đo ở đktc)
a) Khử hoàn toàn 6,4 g một oxit kim loại cần dùng 0,12 mol H2 . Kim loại thu được cho tác dụng với dd HCl dư thu được, 0,08 mol H2 . Xác định công thức hóa học của oxit kim loại trên
b) Trong bình chứa đầy khí HCl (đktc) , người ta cho vào bình cầu đầy nước cất để hòa tan lượng HCl trên. Tính nồng độ % của axit
1. trộn CuO với oxit lim loại M hoá trị II không đổi theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 được hỗn hợp A. Cho 4.8g hh A vào một ống sứ, nung nóng, rồi cho một dòng khí CO đi qua đến khi p/ứ hoàn toàn thu được hh rắn D tác dụng vừa đủ với 160ml dd HNO3 1.25M thu được V lít khí NO(đktc). Xác định kim loại M và tính V ( biết các p/ứ xảy ra hoàn toàn )
2. Cho 8.12g một oxit của kim loại M vào ống sứ tròn dài, nung nóng, rồi cho một dòng khí CO đi chậm qua ống để khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại, khí được tạo thành trong p/ứ đó đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư Ba(OH)2, thấy tạo thành 27.58g kết tủa trắng. cho toàn bộ lượng kim loại vừa thu được ở trên tác dụng hết với dd HCl thu được 2.352 lít khí H2 (đktc). xác định kim loại M và CT oxit của nó
3. hoà tan 1g oxit của kim loại R cần dùng 25ml dd hh gồm H2SO4 0.25M và HCl 1M. tìm CT oxit nói trên.
khử hoàn toàn 4,06 g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 g kết tủa. nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 ( đktc ). xác định công thức phân tử của oxit kim loại
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc).
1)Xác định công thức của oxit kim loại
2)cho 4,06g oxit kim loại trên tác dụng hòan toàn với 500ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được dung dịch X và khí SO2 bay ra. xác định nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch X(coi thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng)
Khử hoàn toàn 1,26g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 7g chất rắn. Lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 1,176l khí H2 Xác định kim loại