gọi kim loại đó là A
PT:\(2A+3H_2SO_4->A_2\left(SO4\right)_3+3H_2\uparrow\)
mH2=16,2-14,4=1,8g=> nH2=1.8/2=0,9 mol
theo pthh=> nA=0,6 mol
=> MA=16,2/0,6=27(Al)
gọi kim loại đó là A
PT:\(2A+3H_2SO_4->A_2\left(SO4\right)_3+3H_2\uparrow\)
mH2=16,2-14,4=1,8g=> nH2=1.8/2=0,9 mol
theo pthh=> nA=0,6 mol
=> MA=16,2/0,6=27(Al)
Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam kim loại kali vào nước thu được dung dịch kalihidroxit và khí hidro a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). b. Tính khối lượng của dung dịch thu được. c. Nêu và giải thích hiện tượng khi nhúng quì tím vào dung dịch thu được ở trên. (Biết K=39, H=1, O=16, Na = 23, Cl = 35,5)
cho hòa tan hoàn toàn 8,4 g hổn hợp X gồm 9 kim loại vào dung dich HCL dư . Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :
X + HCL ->XCLa + H2 sau đó thu toàn bộ lượng khí hidro thoát ra , dung dịch sau phản ứng nagn8 hơn dung dịch ban đầu 8,1 g
a) tính khối lượng H2 thu được
B) tính khối lượng HCl tham gia phản ứng .
cho mình hỏi thêm là tại sao khối lượng dung dịch tăng lên lại bằng khối lượng hỗn hợp kim loại trừ khối lượng hidro luôn nha :
m khối lương dung dịch tăng lên = m hỗn hợp kim loại - m H2 ?
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam kim loại Na vào 400ml H2O (D=1g/ml) thu được dung dịch A và V lít khí H2 thoát ra (đktc)
a. Viết PTHH gị tên dung dịch A
b. Tính V
c. Tính nồng độ phần tram ư mol(Cm) của dung dịch A. ( Coi thể tích dung dịch không đổi so với thể tích nước )
A là oxit của một kim loại R hóa trị II. Hòa tan 5,6 (g) A trong dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được dung dịch có chứa 11,1 (g) muối B. Xác định công thức của A và tính C% muối B trong dung dịch thu được
cho 8,4 g một kim loại hóa trị 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 4,56% ,trong đó còn có axit dư nồng độ 2,726% người ta thấy rằng tổng khối lượng của dung dịch sau phản ứng đã giảm đi 0,3g
Xác định tên kim loại, tính nồng độ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng
cho kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với 120ml dung dịch hcl 1,5M thu được muối kẽm clorua (zncl2 ) và khí H2
a) viết PTHH
b) tính khối lượng kim loại zn cần dùng
. khi hòa tan 64 gam NaOH vào 1 dung dịch 0,4 mol NaOH thì thu được 1 dung dịch nước có nồng độ mol cao hơn nồng độ dung dịch ban đầu là 2M. Tính nồng đọ mo; của dung dịch NaOH trước và sau phản ứng
2 .Trộn 1 phần V dd A với 2 phần V dd B chứa cùng 1 loại chất tan , người ta thu được dung dịch mới có nồng độ 2M. Tính Cm của dd A và dd B . Biết CmA+CmB=4,5M
Cho bột sắt (dư) vào 10 (ml) dung dịch CuSO4 1M. Kết thúc phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B
a) Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
b) Đem dung dịch B tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dich NaOH đã dùng
Cho 10g hỗn hợp gồm Fe và Ag vào dung dịch HCl 2M Sau phản ứng thu được muối và 2,24l khí H2 đktc
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Tính thể tích dd HCl đã dùng
Tính Cm dung dịch sau phản ứng
Gấp lắm...helppp