Hòa tan 14,2g 1 hỗn hợp gồm MgCO3 và muối cacsbonat của kim loại R vào HCL 7,3% vừa đủ thu được dd D và 3,36l CO2 . Nồng độ MgCO2 trong D = 6,028%
a)Xác định khối lượng R và %m mỗi chất trong dd
b)Cho dd NaOH dư vào dd D.Lọc kết tủa rồi nung ngoài không khí đến phản ứng hoàn toàn . Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung
hòa tan hết 14,2 g hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 l khí CO2 ở đktc . Thêm 32,4 g nước vào dung dịch D được dung dịch E . Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5% . Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
1) Dung dịch A chứa H2SO4,FeSO4 và MSO4; dung dịch B chứa NaOH 0,5M và BaCl2.
- Để trung hoà 200ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch B.
- Mặt khác,khi cho 200ml dung dịch A tác dụng với 300ml dung dịch B thì thu được dung dịch C và 21,07 gam kết rủa D gồm 1 muối và 2 hiđroxit. Để trung hoà 200ml dung dịch C cần dùng 40ml dung dịch HCl 0,25M. Cho biết trưởng dung dịch C vẫn còn BaCl2 dư.
a) Xác định M, biết rằng NTK của M lớn hơn của Na.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch A.
2) Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ), thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong D bằng 6,028%.
a) Xác định kim loại R và tính % theo khối lượng của mỗi chất có trong C.
b) cho dd NaOH dư vào D . Tính khối lượng chất răn thu được .
Nhiệt phân hỗn hợp gồm BaCO3,MgCo3,Al2O3 đc chất rắn A và B.Hoàn tan A vào nước dư đc dd D và chất ko tan.Cho từ từ đến dư dd HCl vào dd D thì xuất hiện kết tủa,sau đó kết tủa tan dần,Chất rắn C tan một phần trong dd NaOH dư,phần còn lại tan hết trong dd HCl dư.Xác định các chất trong A,B,C,D và các pthh xảy ra.Biết pứ xảy ra hoàn toàn
Cho 14,2g hh MgCO3 và Rx(CO3)y vào dd HCl 7,3% ( vừa đủ) thu được dd A và 3,36 lít khí ( đktc). Biết rằng C% của MgCl2 trong dd A là 6,028%. Xác định R? Tính thành phần trăm từng muối trong hh ban đầu.
2) Dùng hiđro khử hoàn toàn m(g) FexOy thu đc rắn A và hơi nước biết rằng nếu cho lượng hơi nước này hấp thụ hoàn toàn trong 100g H2SO4 98% thu đc dd H2SO4 có nồng đọc giảm đi số vs lúc đầu là 3,405% cho A tác dụng hoàn toàn vs dd HCl 10% sẽ thu đc 3,36 lít khí ( đktc) và dd B. Xác định CTHH đúng của FexOy và Tính C% các chất tan trong dd B và khối lượng
a) Hòa tan hoàn toàn 14,2 g hỗn hợp gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3 % vừa đủ , thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2(đktc). Nồng độ mol trong dung dịch D bằng 6,028 %. Xác định kim loại R
b) Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2Om trọng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó
hòa tan hoàn toàn m(g) hỗn hợp gồm R hóa tri2 và oxit .Cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch HCl 2M thu được 2,24 lít H2 và dung dịch 27,2 g muối.
a)Xac dinh R
b)Xác định giá trị của m
Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn bằng 200ml dd NaOH 2,5M thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dd A thu đc 39,4g kết tủa. Tìm R và tính thành phần % theo khối lượng của MgCO3 và RCO3 trong hỗn hợp