Cho 14,2g hh MgCO3 và Rx(CO3)y vào dd HCl 7,3% ( vừa đủ) thu được dd A và 3,36 lít khí ( đktc). Biết rằng C% của MgCl2 trong dd A là 6,028%. Xác định R? Tính thành phần trăm từng muối trong hh ban đầu.
2) Dùng hiđro khử hoàn toàn m(g) FexOy thu đc rắn A và hơi nước biết rằng nếu cho lượng hơi nước này hấp thụ hoàn toàn trong 100g H2SO4 98% thu đc dd H2SO4 có nồng đọc giảm đi số vs lúc đầu là 3,405% cho A tác dụng hoàn toàn vs dd HCl 10% sẽ thu đc 3,36 lít khí ( đktc) và dd B. Xác định CTHH đúng của FexOy và Tính C% các chất tan trong dd B và khối lượng
2, FexOy + yH2 -to -> xFe + yH2O
mH2SO4 = \(\dfrac{98.100}{100}=98\left(g\right)\)
=> \(98-3,405=\dfrac{98.100}{100+m_{H_2O}}\)
=> \(m_{H_2O}=3,6\left(g\right)=>n_{H_2O}=0,2\left(mol\right)\)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 +H2
nFe = nH2 = 0,15 (mol)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,15}{0,2}=\dfrac{3}{4}\)
=> Fe3O4
-----------------------------
Bài 1:
MgCO3 + 2HCl ---> MgCl2 + CO2 + H2O
Rx(CO3)y + 2yHCl ---> xRC2y/x + yCO2 + yH2O
nHCL = 2nCO2 = 0,3 (mol)
\(m_{ddmuoi}=14,2+\dfrac{0,3.36,5.100}{7,3}-0,15.44=157,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=\dfrac{6,028.157,6}{100}=9,5\left(g\right)\)\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> mRx(CO3)y = mhh - mMgCO3 = 14,2 - 0,1.84 = 5,8(g)
Bảo toàn C => nMgCO3 + y.nRx(CO3)y = 0,15
=> nRx(CO3)y = \(\dfrac{0,15-0,1}{y}=\dfrac{0,05}{y}\left(mol\right)\)
Ta có: \(5,8=\dfrac{0,05}{y}\left(Rx+60y\right)\)
x | 2 | 1 | 2 | 1 |
y | 1 | 1 | 3 | 2 |
R | 28(loai) | 56(Fe) | 84(loại) | 112(loại) |
Vậy R là Fe. CT muối FeCO3
=> phần trăm khối lượng mỗi muối