Câu 15: (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam kim loại Al trong dung dịch axit HCl 25% Viết phương trình hoá học xảy ra. Tính khối lượng HCl đã phản ứng. Từ đó suy ra khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng. Tính nồng độ C% của dung dịch thu được sau phản ứng. Cho Al =27; H =1; Cl = 35,5
Hòa tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp bột Cu và Fe vào 200g dung dịch HCl sau phản ứng thu được 6,4g chất rắn a) Viết PTHH b) Tính thể tích H2 (đktc) và phần trăm theo khối lượng của mỗi KL trong hỗn hợp ban đầu c) Hãy tính nồng độ % dd muối thu được sau phản ứng
Cho 7.4 gam Ca(OH)2 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính nồng độ% của dung dịch axit cần dùng . c) Nếu cho toàn bộ lượng bazơ trên tác dụng với 250ml dd H2SO4 1M thì thu được bao nhiêu gam muối sau phản ứng? (Ca=40 ;O=16; H=1; Cl =35.5; S=32)
Câu 6: Cho một lượng mạt sắt dư vào 400 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 5,6 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Cho 15,3gam BaO tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch H 2 SO 4 .
a. Tính nồng phần trăm của dung dịch axit đã dùng .
b. Cần bao nhiêu gam NaOH để trung hòa lượng axit trên.
c. Nếu cho 11,2 g sắt tác dụng với 10 g dung dịch H 2 SO 4 98%, đun nóng thu được chất khí không màu. Tính thể tích chất khí thu được (đktc).
(Biết Ba = 137, S = 32, O = 16, H = 1, Fe = 56, Na = 23)
Bài tập 4 bước Cho 4,8 (g) Mg tác dụng vừa đủ 294 (g) dung dịch axit sunfuric. a) Tính khối lượng muối tạo thành. b) Tính thể tích khí sinh ra ở (đktc) b) Tính nồng độ % của dung dịch axit đã phản ứng.
Hoà tan 3,6g magie tác dụng với dung dịch HCL 5% a) tính V khí thoát ra b) tính khối lượng dung dịch axit đã dùng c) tính C% dùng dịch sau phản ứng
Cho 3,6g hỗn hợp MgO và Fe2O3 tá dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M,cô cạn dung dịch thu được 7,45g chất rắn
a,Viết các PTHH xảy ra.Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đâu
b,Tính thể tích dung dịch axit cần dùng
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 9,65g hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng lượng dư dung dịch H2SO4 2M , thu được 7,28 lít khí(đkc) và 500 ml dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung
dịch NaOH 1M vào Y cho đến khi bắt đầu xuất hiện kếtt tủa thì hết 350 ml, đến khi kết tủa cực đại hết V1 ml và đến khi lượng kết tủa không đổi hết V2 ml.
a) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b) Tính %m các kim loại trong X.
c) Tính nồng độ mol/l các chất tan trong Y