Ta có: \(n_{BaSO_4}=\dfrac{1,165}{233}=0,005\left(mol\right)\)
BTNT S, có: nSO2 = nBaSO4 = 0,005 (mol)
\(\Rightarrow V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,005.22,4=0,112\left(l\right)\)
Ta có: \(n_{BaSO_4}=\dfrac{1,165}{233}=0,005\left(mol\right)\)
BTNT S, có: nSO2 = nBaSO4 = 0,005 (mol)
\(\Rightarrow V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,005.22,4=0,112\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp bột Cu và CuO vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch X, sau đó đem nung ở nhiệt độ cao thì thu được chất rắn Y. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính phần trăm khối lượng kim loại Cu trong hỗn hợp ban đầu. c. Tính khối lượng chất rắn Y.
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 2,688 lít một chất khí (là sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A rồi lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 4 gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho 11,76 g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu tác dụng với 100ml dung dịch HNO3 3,4 M. Sau phản ứng thấy tạo khí NO và còn một kim loại chưa tan hết. Cho từ từ dung dịch H2SO4 0,5 M vào hỗn hợp thu được, đến khi kim loại vừa tan hết thấy tốn hết 220ml axit, phản ứng lại sinh ra thêm khí NO. Lấy toàn bộ dung dịch thu được tác dụng với NaOH dư. Tách kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi tạo 15,6 g chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong X.
Cho 17.04 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 2,016 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) v à dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m l à :
53,25. B. 51,9. C. 73,635. D. 58,08
Một hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Fe, Mg có khối lượng 26,1 gam được chia làm 3 phần bằng nhau: - Phần 1: cho tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. - Phần 2: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí. - Phần 3: cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng rồi hoà tan trong dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2. Các thể tích khí đều được đo ở đktc. Thể tích khí NO2 thu được là bao nhiêu? ai đó giúp em với ạ.
Hòa tan hoàn toàn 1,98 gam hỗn hợp gồm Cu và Al2O3 vào V lít dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng thu được 0,224 lít NO (đo ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
b. Thêm từ từ dung dịch Y gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M vào X đến khi lượng kết tủa không đổi nữa thì thấy dùng hết 100 ml Y. Tính V?
Câu 9: Cho 16,2 gam kim loại M, hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thấy bay ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là?
Cho 4.725 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 37.275 gam muối và V lít khí NO duy nhất đktc giá trị của V là
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 5,4 g Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng sinh ra 1,12 lít khí N2 (đktc)
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính số mol HNO3 phản ứng
c) Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng kết tủa và thể tích khí thu được