Bảo toàn nguyên tố Na :
nNa(Na2O) = n Na ( NaOH) = (12,4/ 62) . 2 = 0,4 (mol)
CM dd NaOH = 0,4 . 1000 / 500 = 0,8 (M)
Bảo toàn nguyên tố Na :
nNa(Na2O) = n Na ( NaOH) = (12,4/ 62) . 2 = 0,4 (mol)
CM dd NaOH = 0,4 . 1000 / 500 = 0,8 (M)
Hòa tan 23,5g Kali Oxit vào nước thu được 0,5 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A
//Mn giúp mik vs ạ 🙋//
Các bạn giúp mình bài này với nha!!! Hòa tan 6,2g Natri Oxit vào nước ta thu được 300ml bazơ a/ Tính nồng độ mol dung dịch bazơ thủ được b/ Tính thể tích dung dịch axit sunpuarit 20% (H2SO4) ( D = 1,14g/ml)
Hòa tan a (gam) bột sắt cần vừa đủ 600ml dung dịch H2SO4 thu được 11,155 lit khi H2(ở 25°c, 1 bar) và dung dịch A. a) Viết PTHH. b) Tính a c) Tính nồng độ mol của dung dịch acid. Cho số liệu: H = 1, S=32, O=16
1/ Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm cần vừa đủ 250 gam dung dịch axit sunfuric loãng. Tính nồng độ % của dung dịch axit đã dùng? 2/ Hòa tan 21,2 gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc sau khi phản ứng kết thúc? 3/ Cho 18,4 gam một kim loại A có hóa trị I phản ứng với khí clo dư tạo thành 46,8 gam muối. Hãy xác định kim loại A. 4/ Hòa tan hoàn toàn 7,2g kim loại M có hóa trị II cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 3M. Hãy xác định kim loại M.
Hòa tan 6,2g Natri Oxit vào 193,8g nước thì được dung dịch A. Tình nồng độ phần trăm của dung dịch A
//Mn giúp mik vs ạ 🙋//
Cho 200ml dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch có hòa tan 150ml dd NaOH 2m, ta thu được kết tủa Lọc kết tủa đe nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a) Viết phương trình. Tính nồng đôn mol/l của dd CuCl2 đã dùng b) Tìm nồng đội mol dung dịch thu được c) Tìm khối lượng chất rắn thu được su khi nung
cho dung dịch fecl3 5% vào 150 gam dung dịch NaOH thu được 10,7 gam két tủa A và dung dịch muối B. phản ứng xảy ra vừa đủ.
a) tính khối lượng dung dịch fecl3 cần dùng
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối B thu được