a: \(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\uparrow\)
0,2 0,1
\(m_{H_2S}=0.1\cdot\left(2+32\right)=3.4\left(g\right)\)
b: \(m_{FeCl_2}=0.1\cdot\left(56+35.5\cdot2\right)=0.1\cdot\left(71+56\right)=7.1+5.6=12.7\left(g\right)\)
a: \(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\uparrow\)
0,2 0,1
\(m_{H_2S}=0.1\cdot\left(2+32\right)=3.4\left(g\right)\)
b: \(m_{FeCl_2}=0.1\cdot\left(56+35.5\cdot2\right)=0.1\cdot\left(71+56\right)=7.1+5.6=12.7\left(g\right)\)
Cho 13(g) Zn tác dụng với 182,5g) dung dịch Hcl 10% .
a,Chất nào còn dư sau phản ứng?tính khối lượng chất dư ?
b, Tính thể tích khí H2 sinh ra (ĐKTC)?
c, Dung dịch sau phản ứng có những chất tan nào? Tính nồng độ phần trăm của các chất đó?
Cho kim loại kẽm tác dụng hết với 200 gam dung dịch axit HCL 14,6%
a) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành sau phản ứng
cho 10,8 Al tác dụng với dung dịch HCL 10,95%(vừa đủ) a)tính thể tích khí thoát ra (đktc) b)tính khối lượng dung dịch HCL c)tính nồng độ % của chất có trong dung dich sau khi phản ứng kết thúc
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b) tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
cho 26(g) HCl tác dụng vừa đủ với m(g) dung dịch HCl 10%.a,tính m=? .b,tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng ? Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
cho phản ứng sau Fe+FeCl––>FeCl+H2. hoà tan 8,4gFe vào 100g dung dịch HCL vừa đủ,em hãy Cân bằng phương trình hóa học cho phản ứng trên Tính thể tích H2 sinh ra đctc Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL cần dùng
Câu 3 Hoà tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 24,5%
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ để hoà tan hết lượng kẽm trên.
c) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
(H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, Fe = 56, Zn = 65)
Cho 16.25 gam kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohidric theo sơ đồ sau Zn + HCL---> Zncl2 +H2 a tính khối lượng dung dịch axit clohidic đã phản ứng b tính thể tích khí sinh ra (đktc)?
Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam sắt vào dung dịch axit crohidric 10% a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng
Bài 10: Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng. Tính khối lượng chất tạo thành. Bài 11. Hoà tan 2,7 gam nhôm bằng 500 ml dung dịch HCl vừa đủ. a, Tính nồng độ mol của dd HCl cần dùng? b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc). c. Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng. Cần gấp sos