a,
nFe2O3 = 0,05 mol
Fe2O3 + H2SO4 -------> Fe2(SO4)3 + H2O
0,05-------> 0,15------------> 0,05 -------->0,15
mddH2SO4 = 150 g
b , m Fe2(SO4)3 = 20 g
C phần trăm = \(\dfrac{20}{150}\times100\)= 13,3
a,
nFe2O3 = 0,05 mol
Fe2O3 + H2SO4 -------> Fe2(SO4)3 + H2O
0,05-------> 0,15------------> 0,05 -------->0,15
mddH2SO4 = 150 g
b , m Fe2(SO4)3 = 20 g
C phần trăm = \(\dfrac{20}{150}\times100\)= 13,3
Hòa tan hoàn toàn 12g sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng muối FeSO4 tạo thành và thể tích khí hidro thu được (đ.k.t.c) sau
phản ứng.
c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng trong phản ứng trên.
Cho 73g dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a g CaSO3, thu được dd A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A của đ và khí B? Tính nồng độ % củ dd A thu được sau phản ứng
Cho 10,4g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4(L) 9,8% thu được 2,24 lít H2(đkc) và 300ml dung dịch A
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tìm a , tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch A và khối lượng riêng dung dịch A
Hoà tan 0,56 gam sắt bằng 200ml dung dịch H2SO4 loãng, dư.
a./ Tính khối lượng muối tạo thành và thế tích khí H2 sinh ra (đktc).
b. Tính nồng độ mol của dung dich H2SO4 đã dùng.
1/ Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm cần vừa đủ 250 gam dung dịch axit sunfuric loãng. Tính nồng độ % của dung dịch axit đã dùng? 2/ Hòa tan 21,2 gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc sau khi phản ứng kết thúc? 3/ Cho 18,4 gam một kim loại A có hóa trị I phản ứng với khí clo dư tạo thành 46,8 gam muối. Hãy xác định kim loại A. 4/ Hòa tan hoàn toàn 7,2g kim loại M có hóa trị II cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 3M. Hãy xác định kim loại M.
Cho 200ml dung dịch CuSO4 1M phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH.
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính nồng độ M (mol/l) của dung dịch KOH
c/ Tính khối lượng kết tủa Cu(OH)2 thu được?
d/ Tính nồng độ M (mol/l) dung dịch K2SO4 thu được sau phản ứng?
(Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
(Cho: Cu = 64; K = 39; O = 16; H = 1; S = 32)
Cho 50 gam dung dịch NaOH 20% vào dung dịch CuSO4 phản ứng xảy ra vừa đủ Hãy tính
a khối lượng dung dịch CuSO4 5% cần vừa đủ
b. khối lượng kết tủa tạo thành
C . khối lượng Na2SO4 tạo thành với nồng độ phần trăm của N2 SO4 trong dung dịch thu được sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 8,1gam hỗn hợp A gồm Mg và Al2O3 bằng lượng dư dung dịch Hcl ,sau phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít khí thoát ra (ở đktc). Hãy
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) khối lượng dung dịch HCl nồng độ 18% để hòa tan hết hỗn hợp A