Có 150 gam dung dịch KOH 5% (gọi là dung dịch A)
a.Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 10%.
b. Cần hòa tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH 10%.
c. Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10%.Tính khối lượng dung dịch KOH 10%.
hòa tan 188g \(k_{_2}o\) vào nước thu dc dung dịch KOH có nồng độ 5,6% tính khối lượng nước đã dùng
Cho biết khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, nồng độ % trong các trường hợp sau: a) Hoà tan 20g NaCl vào 60g nước b) Hoà tan 9,4g K2O vào 90,6g nước thu được dung dịch KOH
Hòa tan m gam Kali vào 80g nước tạo ra dung dịch KOH có nồng độ là 8%. tính m
Cho thêm nước vào 40 (g) dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch NaOH 4%
a) Tính khối lượng NaOH có trong 40 (g) dung dịch NaOH 10%
b) Khi thêm nước vào dung dịch thì lượng chất tan thay đổi ra sao? Tính khối lượng dung dịch NaOH 4%
c) Tính khối lượng nước thêm vào
Cho thêm nước vào 40 (g) dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch NaOH 4%
a) Tính khối lượng NaOH có trong 40 (g) dung dịch NaOH 10%
b) Khi thêm nước vào dung dịch thì lượng chất tan thay đổi ra sao? Tính khối lượng dung dịch NaOH 4%
c) Tính khối lượng nước thêm vào
Hòa tan 8,4 gam KOH vào nước thu được 500 ml dd A. a) Tính CM của dung dịch A b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 300 ml dd A để được dd KOH 0.2 M
Hòa Tan 11,2g KaliHidroxit 196,8g nước, thu được dung dịch KOH có khối lượng riêng (D= 1,4g/ml)
a/ Tính nồng độ phần trăm(%) của dung dịch KOH
b/ Tính nồng độ Mol của dung dịch KOH
c/ Có 50g dung dịch KOH 5% (dd a)
Hòa tan 9,3 gam Na2O vào 90,7 gam H2O tạo thành dung dịch A Cho dung dịch A tác dụng với 200 gam dung dịch FeSO4 16% ta thu được kết tủa B và dung dịch C nung kết tủa B đến khối lượng không đổi ta thu được chất rắn D
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
b) tính khối lượng chất B và nồng độ phần trăm dung dịch C sau khi bỏ kết tủa B