Sơ đồ: Fe , Mg, Zn (+H2SO4)----->FeSO4,MgSO4 , ZnSO4, H2 , H2O
2H+ +2e --->H2
0,24 0,12
mmuối=mKL+mSO4=6,44+96.nSO4=6,64+96.\(\dfrac{1}{2}\)nH+ = 6,64+96.\(\dfrac{1}{2}\).0,24
=18,16 g
Sơ đồ: Fe , Mg, Zn (+H2SO4)----->FeSO4,MgSO4 , ZnSO4, H2 , H2O
2H+ +2e --->H2
0,24 0,12
mmuối=mKL+mSO4=6,44+96.nSO4=6,64+96.\(\dfrac{1}{2}\)nH+ = 6,64+96.\(\dfrac{1}{2}\).0,24
=18,16 g
Hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp hai kim loại Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch chứa hai muối Fe(NO3)3 và Cu(NO3) đồng thời có 3,36 lít khí NO bay ra. Khối lượng hỗn hợp muối có trong dung dịch là?
1/Nung hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 ở nhiệt độ cao đến khối lương không đổi thu được hỗn hợp chất rắn mới có khối lượng bằng 75% khối lượng hỗn hợp ban đầu tính tỉ lệ khối lượng KMnO4 và KClO3 cần lấy và thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
2/ Hỗn hợp C gồm 2 kim loại nhôm và R chưa biết hóa trị. Tỉ lệ số mol của kim loại nhôm và R là 2:1. Hòa tan 3,9g hỗn hợp C trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48dm3 khí H2 đktc xác ddingj kim loại R và tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng
3/ Hỗn hợp D gồm sắt và một kim loại M có hóa trị II. Hòa tan ,6g hỗn hợp D vào dung dịch hCl dư thì thu được 4,48l khí đktc . mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại M vào dung dịch có chứa 18,25g HCl thu được dung dịch E cho quỳ tím vào dung dịch E thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.Xác định kim loại M và tính khối lượng mỗi kim loại có tỏng hỗn hợp
Cho 23,8 gam hỗn hợp kẽm và nhôm tác dụng với H2SO4 loãng vừa đủ thu được muối và 17,92 lít khí hidro (ở đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng mỗi muối tạo thành.
c) Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
hoà tan hết 24,8 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị 2 không đổi và oxit của nó vào dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được dung dịch chứa 55,5 gam muối. Xác định kim loại và % khối lượng các chất trong hỗn hợp bđ
Hòa tan 4g hỗn hợp gồm sắt và magie vào dung dịch chữa 21,9g HCL thì thu được 2,24l khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B xác định khối lượng mỗi chất tro g hỗn hợp
cho 12,9 g hỗn hợp Al , Mg phản ứng với dung dịch hỗn hợp 2 axit HNO3 và H2SO4 đặc nóng thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2.cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng muối khan thu được là:
A.31,5 g B.37,7 g C.47,3 g D.34,9 g
hòa tan 48.8 g hỗn hợp X gồm Cu , FexOy bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 6.72 lít khí NO thoát ra sản phẩm duy nhất và dung dịch Y , khô cạn dung dịch Y thu được 147.8 g kết tủa hỗn hợp muối khang . Viết PTHH xảy ra , xác định CT FexOy
Hoà tan hoàn toàn 15 g hỗn hợp gồm Mg , Al , Fe trong dd HCl dư , thu được 8,96 lít khí ( đktc) và m gam muối. Tính khối lượng m gam muối
hòa tan hết m gam hỗn hợp 3 kl fe, cu,al trong 150 g H2SO4 x phần trăm kết thúc thu được dung dịch Y có kl tăng 14,2g và hỗn hợp sản phẩm là 0,2 mol SO2, 0,15 mol S ,0,05 Mol H2S
a, tinh m,x biết khối lượng axit dùng dư 16,67 phần trăm so với khối lượng ban đầu
b, C phần trăm của axit trong Y