mmuối = mkimloại + m(SO4)2- + mNO3-
= 12,9 + nSO2*96 + (3nNO + nNO2)*62 = 47,3 gam
mmuối = mkimloại + m(SO4)2- + mNO3-
= 12,9 + nSO2*96 + (3nNO + nNO2)*62 = 47,3 gam
Bài 1: Cho 20g hỗn hợp hai bazo AOH và B(OH)\(_2\) tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 27,4g muối. Tính khối lượng HCl đã phản ứng.
Bài 2: Cho 20g hỗn hợp Fe\(_2\)O\(_3\), CuO, Al2O3 phản ứng với CO ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian thu được m (g) chất rắn và khí X. Cho khí X tác dụng với Ca(OH)2 thu được 12g kết tủa. Tính m. Nếu cho m(g) chất rắn vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thu được bao nhiêu lít NO2 ( đktc )
Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của phản ứng. Tính khối lượng kim loại ban đầu.
hòa tan 48.8 g hỗn hợp X gồm Cu , FexOy bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 6.72 lít khí NO thoát ra sản phẩm duy nhất và dung dịch Y , khô cạn dung dịch Y thu được 147.8 g kết tủa hỗn hợp muối khang . Viết PTHH xảy ra , xác định CT FexOy
Cho 17,6 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng dư.Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí đkc.phần không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thoát ra 2,24 lít khí đkc. Kim loại R là?
A.Mg B.Pb C.Ag D.Cu
Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d=1,1 g/ml) sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc).
a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
1. đốt cháy 1,4 l khí Hiđro sinh ra nước
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b,tính thể tích và khối lượng của khí Oxi cần dùng cho phản ứng trên
c,tính khối lượng nước thu được (thể tích các khí đo ở đktc)
2.Cho 60,5 g hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Fe tác dụng vs dung dịch axit clohđric .thành phần trăm của sắt trog hỗn hợp là 46,289%.tính:
a,khối lượng mỗi kim loại trog hỗn hợp
b,thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc)
c,khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
3.Cho 400g dung dịch NaOH 30% t/dụng vừa hết vs 100g dung dịch HCl .tính:
a,nồng độ muối thu đc sau phản ứng
b,tính nồng độ axit HCl .Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
4.Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 100ml dung dịch HCl 2M.Hãy
a,tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc
b, chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu
c,nòng độ các chất sau phản ứng.
m.n giúp vs ạ mk đag cần gấp ^^
hòa tan 30,2 g hỗn hợp X ( gồm Al, Fe, Cu ) trong H2SO4 đặc nguội dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) và chất rắn Y .đem hòa tan hết Y trong H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được 10,08 lít khí SO2 vad dung dịch Z
a. % mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b.cho dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch Z thì thu được m (g) kết tủa cực đại. Tìm m
1/Nung hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 ở nhiệt độ cao đến khối lương không đổi thu được hỗn hợp chất rắn mới có khối lượng bằng 75% khối lượng hỗn hợp ban đầu tính tỉ lệ khối lượng KMnO4 và KClO3 cần lấy và thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
2/ Hỗn hợp C gồm 2 kim loại nhôm và R chưa biết hóa trị. Tỉ lệ số mol của kim loại nhôm và R là 2:1. Hòa tan 3,9g hỗn hợp C trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48dm3 khí H2 đktc xác ddingj kim loại R và tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng
3/ Hỗn hợp D gồm sắt và một kim loại M có hóa trị II. Hòa tan ,6g hỗn hợp D vào dung dịch hCl dư thì thu được 4,48l khí đktc . mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại M vào dung dịch có chứa 18,25g HCl thu được dung dịch E cho quỳ tím vào dung dịch E thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.Xác định kim loại M và tính khối lượng mỗi kim loại có tỏng hỗn hợp
Khử hoàn toàn hỗn hợp (nung nóng) gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2, sau phản ứng thu được 12 g hỗn hợp 2 kim loại. Ngâm hỗn hợp này trong dung dịch HCl, phản ứng xong ngưởi ta thu được khí H2 có thể tích là 2,24 l
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính thể tích khí H2 đã dùng(đktc) để khử hỗn hợp các oxit trên?