Bài 1) dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ lần lượt là 0,2M và 0,1 M.Dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M
a) tính thể tích dung dịch vừa đủ để trung hòa 40ml dung dịch Y và khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng.
b) dùng V ml dung dịch Y để hòa tan vừa đủ m gam CuO,làm tạo thành dung dịch Z.cho 12 gam bột Mg vào Z sau phản ứng kết thúc lọc đc 12,8 gam chất rắn.Tính m?
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau khi phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđrô ( đktc )
a, Viết PTHH xảy ra?
b, Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c, Tính nồng độ mol / lít của dung dịch axit đã dùng?
d, Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Dung dịch b chứa 2 muối AgNO3 1M và Cu(NO3)2 XM cho 500ml dung dịch đi HCl với 24,5 gam hỗn hợp A gồm kali và kcl thu được 37,85 gam kết tủa và dung dịch Al ngâm một thanh kẽm vào dung dịch A Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kiếm ra cân lại thấy khối lượng thanh cảnh tăng 22,15 gam Tính thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối kali và kcl nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch D
Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,5 gam muối khan.
a) Tính % về khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp.
b) Tính khối lượng dd HCl đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ % của muối tạo thành sau phản ứng.
Bài 1 : Tính khối lượng nước cần cho vào 100g dung dịch H2SO4 98% để thu được dung dịch có nồng độ 4,9%
Bài 2 : Cho hỗn hợp A gồm KCl và KBr tác dụng với dung dịch AgNO3. Khối lượng kết tủa tạo ra sau khi làm khô bằng khối lượng của AgNO3 đã tham gia phản ứng.
a) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu
b) Cho 50 gam hỗn hợp A tác dụng với 118 gam AgNO3. Lọc, tách kết tủa thu được dung dịch B. Tính khối lượng của kết tủa
c) Pha loãng dung dịch B bằng nước đến thể tích 250ml. Hãy tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B
____________________________
Giải giúp mình với ạ, giải kiểu cho dễ hiểu ý, mình ngu Hoá lắm :v
Hòa tan 12,1 gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO thì cần 100ml dung dịch HCl 3M
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
c, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp oxit trên
hòa tan muối nitrat của một kim loại hóa trị II vào nước được 200l dung dịch A.cho vào dung dịch A 200ml dung dịch K3PO4, phản ứng xảy ra vừa đủ , thu được kết tủa B vào dung dịch C. Khối lượng kết tủa B và khối lượng muối nitrat trong dung dịch A khác nhau 3,64 gam.
1/ tìm nồng độ mol/l của dung dịch A và C, giả thiết dung dịch không thay đổi do pha trộn và thể tích kết tủa ko đáng kể
2/ cho dung dịch NaOH (lấy dư) vào 100ml dung dịch A thu được kết tủa D, lọc lấy kết tủa D rồi đem nung đến khối lượng không đổi cân được 2,4 gam chất rắn . Xác định kim loại trong muối nitrat
1. Cần lấy bao nhiêu gam muối ăn hòa vào 123gam nước để tạo thành dung dịch có nồng độ 18%.
2. Trộn 50gam dung dịch natri hidroxit 12% với 20gam dung dịch natri hidroxit 40% thu được dung dịch mới có khối lượng riêng là 1.225g/ml. Tính koongf độ % và nồng độ mol/l dung dịch mới thu được.
cho 200ml dd sulfuric acid 1M tác dụng vừa đủ với x ml dung dịch barium chloride 1,5M
a) tính khối lượng kết tủa thu được?
b) tính thể tích của dung dịch barium chloride đã dùng ?
c)tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng ?
d) cho quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng . nêu hiện tượng thấy được ở quỳ tím . giải thích
cho H=1, Cl=35,5; Ag=108, N=14 ,O=16, Ba = 137, S= 32