Bài 6: Cho hỗn hợp 17,6g sắt và đồng tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl 7,3%.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b) Lọc bỏ chất còn lại tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng?
c) Cho chất rắn còn lại tác dụng với H2SO4 đặc nóng. Tính thể tích SO2 sinh ra ở đkt
Hòa tan haonf toán 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit
H2SO4 loãng dư. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí thoát ra dở đktc
cho 16g hỗn hợp bột sắt và đồng tác dụng vừa đử vs 196g dd h2so4 nông độ 10%.Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn ta thu đc 4,8g chất rắn ko tan và chất khí bay ra (đktc).Hãy tính
a/thành phần phần trăm về khối lượng kim loại trong hỗn hợp
b/thể tich chất khí (đktc) thu đc sau phản ứng
c/nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
cho 12g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với dd HCl 20% (D=1.1g/cm3). Khi phản ứng kết thúc nguwòi ta thu được 4.48 lít khí (đktc)
A}Viết PTHH
B} Tính thành phần phần trăm của MgO trong hỗn hợp ban đầu
C}Tính thể tích dd HCl cần dùng cho quá trình hòa tan hỗn hợp trên
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 gồm Fe 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng dung dịch Y và C% của chất tan trong dung dịch Y. (45,6g và 14,53%)
có 4,4 g hỗn hợp A gồm Mg và MgO td vs dd HCl dư thu dc 2,24 lít khí ở đktc
a/ tính thành phần trăm khối lượng từng chất trong A
b/ tính thể tích(ml) dd HCl 2M đủ để hòa tan lượng MgO đã tính ở trên