Hòa tan 4 gam NaOH vào nước để được 400ml dung dịch cần thêm bao nhiêu ml nước dung dịch này để được dung dịch có nồng dộ 0,1M
các bạn chỉ rõ nha
Hòa tan hoàn toàn 5 g CaCO3 trong 40 ml dung dịch HCl sau Phản ứng phải dùng hết 20 ml dung dịch NaOH Để trung hòa lượng axit dư Mặt khác 50 ml dung dịch HCl phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH tính nồng độ mol của dung dịch HCl và NaOH
\(Hoà tan 2,61 g Ba (NO3) vào nước được 200ml tính N độ mol các ion trong dung dịch\)
Cho 13,6g zncl2 hòa tan 186,6g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
Nung 5,6g sắt với S dư trong bình kín không có không khí. Phản ứng xong đem hòa tan sản phẩm trong dung dịch HCL 3,65% vừa đủ thấy dùng hết m gam dung dịch HCl Tính m gam
bài 1 :người ta dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,25M để hấp thụ hoàn toàn 2,25 gam CO2 muối nào được tạo thành kl là bn
bài 2 :cho 2,24 lít khí CO2 ( đktc )tác dụng với 200 ml dung dịch BA(OH) 1M tính nồng độ mol của dung dịch các chất sau phản ứng . Biết V không thay đổi
!_ove
Một hỗn hợp X gồm sắt (III) clorua và đồng (II) clorua hòa tan vào nước tạo ra dung dịch A. Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng với 300 ml dung dịch bạc nitrat 0.5M tạo ra 17.22g kết tủa.
Phần 2: cho tác dụng với 60 ml dung dịch natri hiđroxit vừa đủ để kết tủa hai hiđroxit. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 4g chất rắn.
a/ Chứng tỏ rằng muối clorua đã kết tủa hết với bạc nitrat. Tính khối lượng sắt (III) clorua và đồng (II) clorua trong hỗn hợp X
b/ Tính nồng độ M của dung dịch natri hiđroxit đã dùng.
Hòa tan 2,61g Ba(No3)vào nước được 200ml tính nồng độ mol các ion trong dung dịch
hòa tan 21,1g hỗn hợp Zn và Zno bằng 200ml dung dịch hcl 4M (D=1,15g/ml) thì thu được 4,48l khí (đktc) và dung dịch A. Xác định khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn ban đầu, xác định nồng độ mol và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A (xem sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch