nNa2O = \(\dfrac{12,4}{62}\)= 0,2 mol
Na2O + H2O -> 2NaOH
0,2------------->0,4mol
=>C%NaOH = \(\dfrac{0,4.40}{12,4+175}.100\%\) = 8,53%
nNa2O = \(\dfrac{12,4}{62}\)= 0,2 mol
Na2O + H2O -> 2NaOH
0,2------------->0,4mol
=>C%NaOH = \(\dfrac{0,4.40}{12,4+175}.100\%\) = 8,53%
Hoà tan 3,6g magie tác dụng với dung dịch HCL 5% a) tính V khí thoát ra b) tính khối lượng dung dịch axit đã dùng c) tính C% dùng dịch sau phản ứng
Câu 15: (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam kim loại Al trong dung dịch axit HCl 25% Viết phương trình hoá học xảy ra. Tính khối lượng HCl đã phản ứng. Từ đó suy ra khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng. Tính nồng độ C% của dung dịch thu được sau phản ứng. Cho Al =27; H =1; Cl = 35,5
Hoà tan hoàn toàn 33,6(g) hỗn hợp gồm FeO, Cứ cần dùng V (lít) dung dịch H2SO4 đặc 11,7M thoát ra 8,96 (lít) (đktc) khi:
a) Tính thành phần phần trăm m FeO
b) Tìm V
c) Tính khối lượng các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp bột mgo và cuo cần 24,5 gam dung dịch h2so4 tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp?
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 9,65g hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng lượng dư dung dịch H2SO4 2M , thu được 7,28 lít khí(đkc) và 500 ml dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung
dịch NaOH 1M vào Y cho đến khi bắt đầu xuất hiện kếtt tủa thì hết 350 ml, đến khi kết tủa cực đại hết V1 ml và đến khi lượng kết tủa không đổi hết V2 ml.
a) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b) Tính %m các kim loại trong X.
c) Tính nồng độ mol/l các chất tan trong Y
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 9,65g hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng lượng dư dung dịch H2SO4 2M , thu được 7,28 lít khí(đkc) và 500 ml dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung
dịch NaOH 1M vào Y cho đến khi bắt đầu xuất hiện kếtt tủa thì hết 350 ml, đến khi kết tủa cực đại hết V1 ml và đến khi lượng kết tủa không đổi hết V2 ml.
a) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b) Tính %m các kim loại trong X.
c) Tính nồng độ mol/l các chất tan trong Y.
d) Tính V1 và V2.
e) Nếu đem lượng kết tủa cực đại đi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam rắn Z. Tính m.
1.Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 5 chất lỏng gồm:Na2SO4,BaCl2,H2O,HCl,H2SO4.Viết PTHH(nếu có)
2.Hòa tan hoàn toàn 4g magie oxit vào 200g dung dịch H2SO4 19,6%
a.Có bao nhiêu g axit tham gia phản ứng
b.Tìm nồng độ % của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
cho 12.4 g Na2O tác dụng với 150g dung dịch H2 SO4 9,8% thu được dung dịch x cô cạn dung dịch X thu được bao nhieu gam chat ran?
Hòa tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp bột Cu và Fe vào 200g dung dịch HCl sau phản ứng thu được 6,4g chất rắn a) Viết PTHH b) Tính thể tích H2 (đktc) và phần trăm theo khối lượng của mỗi KL trong hỗn hợp ban đầu c) Hãy tính nồng độ % dd muối thu được sau phản ứng