Hòa tan x gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào y gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch có 3 chất tan với nồng độ % bằng nhau.
a/ Tính tỉ lệ khối lượng 2 kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tìm x, y biết sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc).
Hòa tan x gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào y gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch có 3 chất tan với nồng độ % bằng nhau.
a/ Tính tỉ lệ khối lượng 2 kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tìm x, y biết sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc).
Cho 150g dung dịch BaCl2 16,64 phần trăm tác dụng với 100 g dung dịch H2SO4 14,7 phần trăm thu được dung dịch A và kết tủa B. a) Viết phương trình hóa học b) Tính số mol mỗi chất co trong dung dịch ban đầu và chất dư sau phản ứng c) Tính khối lượng kết tủa B và khôi lượng các chất tan trong dung dịch A d) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A e) Để trung hòa dung dich A phải cần bao nhiêu ml dung dich NaOH 2M
Cho 2,24 lít khí SO3 (đktc) hòa tan vào nước thu được 500ml dung dịch axit sunfuric(H2SO4)
a) Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4.
b)Tính khối lượng Zn có thể phản ứng hết với axit có trong dung dịch trên?
Cho hỗn hợp gồm 2,6 gam kẽm và 0,81 gam nhôm tan hết trong 120 ml dung dịch HCl 2M. a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b) Tính CM,C% các chất sau phản ứng.(Coi thể tích dung dịch không đổi,khối lượng riêng của dung dịch HCl = 1,072 g/ml.
Cho 19 gam hỗn hợp Ca, CaCO3 vào 500 gam dung dịch HCl 4,38% dư, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y, tỉ khối hơi của Y đối với khí hiđro bằng 13,6.
a/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch thu được.
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
1/ Hòa tan 15,80 gam hỗn hợp Al, Mg và Fe vào 500,0 ml dung dịch HCl 2,50 mol/l thu được 13,44 lít H2 ( đo ở đktc) và dung dịch A. Trong hỗn hợp có số mol Al bằng số mol Mg. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đã hòa tan và tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
2/ hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO trong 500,0 ml dung dịch axit HCl vừa đủ thu được dung dịch A và 2,24 lít khí ( đo ở đktc). Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng và tính thể tích dung dịch axit HCl 2,00 mol/l cần lấy để pha được 500,0 ml dung dịch axit trên.
3/ Hòa tan hoàn toàn 7,8 hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCl thì thu được 8,96 lít khí Hidro (đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp;
b) Khi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
hoà tan hết 11,1 g hỗn hợp X gồm al và fe vào 245 g dung dịch H2SO4 25% . sau khi phản ứng thu dc dung dịch Y và 6,72 lít H2 ở đktc.
a) tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong X
b) tính C% các chất tan trong X
mng giúp mình với ạ. mình cần gấp