nFeO= 14.4/72=0.2 mol
FeO + H2SO4 --> FeSO4 + H2O
0.2______________0.2
mFeSO4= 0.2*152=30.4g
mdd sau phản ứng= 14.4+100=114.4g
C% FeSO4= 30.4/114.4*100%= 26.57%
C%H2SO4= 30.4/100*100%= 30.4%
nFeO= 14.4/72=0.2 mol
FeO + H2SO4 --> FeSO4 + H2O
0.2______________0.2
mFeSO4= 0.2*152=30.4g
mdd sau phản ứng= 14.4+100=114.4g
C% FeSO4= 30.4/114.4*100%= 26.57%
C%H2SO4= 30.4/100*100%= 30.4%
Hoà tan hoàn toàn 28,08g FeO bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 22,4% được dung dịch X. Hạ nhiệt độ của dung dịch X thu được dung dịch X thu được dung dịch Y và 41,7g tinh thể FeSO4.7H2O tách ra khỏi dung dịch. Xác định độ tan của FeSO4 trong dung dịch Y
Khi hòa tan m (g) muối FeSO4.7H2O vào 168,1 (g) nước, thu được dung dịch FeSO4 có nồng độ 2,6%. Tính m?
1/cho 16g oxit kim loại hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 200 g dung dịch H2SO4 thu được dung dịch A
a/xác định công thức oxit
b/tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch A
2/cho 150ml dung dịch H2SO4 0,2M vào 180ml dung dịch NaOH 0,2 M
a/ Nhúng Quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng có hiện tượng gì?
b/ Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %
a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng
b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.
2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.
3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO4 5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.
b) tính khối lượng kết tủa thu được.
* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!
Hòa tan m(g) Fe vào 500 g dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 33,6 lít khí(đktc)
a,Tìm m?
b,Khối lượng tinh thể FeSO4.5H2O sau phản ứng
c,Nồng độ mol dung dịch H2SO4
d,Thể tích không khí (đktc) để đốt hết H2(cho VN2:VO2=4:1)
Trộn 100g dung dịch CuSo4 4% với 378,5 g dung dich Pb(No3)2 5%
a> tính khối lượng kết tủa thu được
b> tính nồng độ phần trăm của dung dịch của dung dịch sau phản ứng
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm: Ag , Al ,Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư).Sau
phản ứng thu được chất rắn B, dung dịch D và 8,064 lít khí H 2 ( điều kiện tiêu chuẩn).
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b.Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A ? Biết rằng m Cu gấp ba lần m Ag .
c.Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 24,5% đã dùng? Biết rằng người ta dùng dư 15%
d. Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng ?
Cho kim loại Sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch Axit sunfuric loãng H2SO4 có nồng độ 24,5% thu được 11,2 lít khí Hidro ( đo ở đktc )
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính khối lượng kim loại Sắt đã phản ứng
c) Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric H2SO4 24,5% đã tham gia phản ứng ?
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
Hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit của kim loại M(hóa trị III) cần dùng 765 gam dung dịch H2SO4 loãng 0,2M(D = 1,02g/ml).
a) Xác định kim loại M?
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?