CO;NO;N2O là các oxit phi kim(oxit trung tính)
CO;NO;N2O là các oxit phi kim(oxit trung tính)
Bài 9:
Trong một phòng học có chièu dài 12m, chiều rộng 7m, chiều cao 4m.
A, Tính thể tích không khí và oxi có trong phòng học.
B, Trong phòng học có 50 em học sinh, hãy tính thể tích khí CO2 thở ra trong 45 phút, biết rằng một học sinh thở ra 2 lít khí (thể tích CO2 chiếm 4%) một lần, một phút thở ra khoảng 16 lần.
Bài 10:
Trên đĩa cân, ở vị trí cân bằng, có đặt một cốc có dung tích là 0,5 lít. Sau đó, người ta dùng khí CO2 để đẩy không khí khỏi cốc đó. Hỏi phải đặt thêm vào đĩa cân bên kia quả cân bao nhiêu để cân trở lại thăng bằng? Biét rằng khí CO2 nặng gấp 1,5 lần không khí, thể tích khí CO2 tính ở đktc.
Bài 11:
A, Hãy nêu những công thức hóa học oxit phi kim không phải là oxit axit và giải thích điều phủ nhận đó.
B, Hãy nêu những kim loại ở trạng thái hóa trị cao cũng tạo ra oxit axit.
C, Nung a gam KClO3 và b gam KmnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỷ lệ a/b.
Hoà tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột gồm CuO và 1 oxit của kim loại hoá trị II khác cần 100ml dung dịch HCl 3M. Biết tỉ lệ mol của 2 oxit là 1 : 2 a. Xác định công thức của oxit còn lại b. Tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu c. Hãy tính m dd H2SO4 20% để hòa tan hổn hợp các oxit trên
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
cho 4,8g một oxit của kim loại hóa trị tác dụng hết 7,84g axit H2SO4.Xác định công thức của oxit trên
Từ các bazo: Fe(OH)2, Fe(OH)3, Ba(OH)2, KOH. Hãy viết công thức oxit tương ứng.
để hòa tan hoàn toàn 40.5 gam oxit của kim loại có hóa trị 2 cần dùng vừa đủ 500ml dung dịch HCl 2M, Xác định công thức hóa học của oxit? giúp em với
Hòa tan 2,4 g oxit của 1 kim loại hóa trị II cần dùng 2,19 g HCL .Tìm công thức oxit???
1.Dùng H2 khử 16gam oxit kim loại hóa trị III, thu được 11,2gam kim loại A. Xác định A
2.Cho 8,1 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCL dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Xác định kim loại M biết M hóa trị III
Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao?
a) 2 Al + 6 HCl à 2 AlCl3 + 3H2 á;
b) 2 Fe + 6 HCl à 2 FeCl3 + 3H2á
c) Cu + 2 HCl à CuCl2 + H2 á ;
d) CH4 + 2 O2 à SO2 á + 2 H2O
2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:
a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
3) Hoàn thành các PTHH sau:
a) C4H9OH + O2 à CO2 á + H2O ;
b) CnH2n - 2 + ? à CO2 á + H2O
c) KMnO4 + ? à KCl + MnCl2 + Cl2 á + H2O
d) Al + H2SO4(đặc, nóng) à Al2(SO4)3 + SO2 á + H2O
Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric.
(giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi).
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước.
a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.