kim loại hóa trị mấy, axit loãng hay đặc, nóng
kim loại hóa trị mấy, axit loãng hay đặc, nóng
khi hòa tan một lượng của 1 oxit kim loại hóa trị II vào một lượng vừa đủ dung dịc axitH2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%.Xác định công thức của oxit trên
Cho 7,2 một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9%( d=1,2 g/ml ). Xác định tên kim loại đã dùng.
Cho 7,2 một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9%( d=1,2 g/ml ). Xác định tên kim loại đã dùng.
Giải kĩ hộ mk với: Cho 7,2 một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9%( d=1,2 g/ml ). Xác định tên kim loại đã dùng.
a)Cần lấy bao nhiêu dung dịch NaOH 20% trộn vs 100g dung dịch NaOH 8% để thu được dung dịch mới có nồng độ 17,5%
b)Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại M có hoá trị II bầng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% ta được dung dịch A chứa MSO4 có nồng độ 22,64%. Xác định M.
Hòa tan 6 gam dung dịch Magie oxit(MgO) vào 50ml dung dịch H2SO4 (có d=1,2g/ml) vừa đủ.
a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng.
b. Tính nồng độ % ủa dung dịch H2SO4 axit trên.
c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng
Hòa tan hết 5,72 g Na2CO3.10H2O (sôđa tinh thể) vào 44,28ml nước. Xác định ngf độ phần trăm của dung dịch thu đc.
Hãy nêu những công thức hóa học oxit phi kim không phải oxit axit và giải thích điều phủ nhận do
Co 2,24 lít khí SO2 ở ĐKTC tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối trung hòa
A. Viết PTPƯ
B. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
C. Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng, coi thể tích dd thay đổi không đáng kể