Hãy xác định các chất A, B, C, ...
A --t0C--> Khí B + C
Khí B + Phi kim D --> Khí F
Khí B + kim loại E --> H
Khí F + B --> G
H + H2O --> K
G; K --> dung dịch M
Dung dịch M + K --> kết tủa N
A : là một muối được dùng làm phân bón
N : là chất kết tủa có nhiều trong tự nhiên và được sử dụng làm vật liệu xây dựng
Hòa tan hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 trong dung dịch HCl 1,5M dư thu được dd A và khí B. Dẫn khí B đi qua dd Ca(OH)2 dư thấy có 30g kết tủa
a. Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu
b. Tính thể tích dd HCl đã dùng
Bài tập: Hỗn hợp A gồm K2O và Al2O3. Cho AL vào nước, kết thúc phản ứng thu được dung dịch B. Cho từ từ CO2 vào dung dịch B cho đến dư, thu được kết tủa C và dung dịch D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch D, thu được kết tủa E. Xác định B,C,D,E và viết các PTPƯ xảy ra ?
Cho hợp kim X gồm Ba và K kim loại. Hòa tan hết 3,52 gam X vào nước được dung dịch B và khí C. Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được 4,54 gam muối khan.
1) tính thành phần phần trăm về số mol mỗi kim loại trong X
2) nếu cho 2,626 gam hỗn hợp A gồm (NH4)2CO3 và Na2CO3 vào dung dịch B rồi đun nhẹ ta được dung dịch D, kết tủa E và khí F.
Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong A biết rằng khối lượng dung dịch D giảm 4,382 gam so với tổng khối lượng muối trong A và dung dịch B(lượng nước bay hơi không đáng kể)
1/ Cho một mẩu Na vào dung dịch có chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí A, dung dịch B và kết tủa
C. Nung kết tủa C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Cho H2 dư đi qua D nung nóng được
chất rắn E (giả sử hiệu suất các phản ứng đạt 100%). Hòa tan E trong dung dịch HCl dư thì E chỉ tan một
phần. Giải thích thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng.
2/ Cho hỗn hợp X gồm: Ba; Na; CuO và Fe2O3. Trình bày phương pháp tách thu lấy từng kim loại từ hỗn
hợp X và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Cho 10,6g Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH 5%. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lượng khí thoát ra dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư
a. Tính khối lượng dung dịch axit axetic đã dùng
b. Tính khối lượng kết tủa thu được
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được
cho 8,3 g hỗ hợp X (Al,Fe) vào 1 lít dung dịch A chưa AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,1 M . Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn B và dung dịch C đã mất màu hoàn toàn . B hoàn toàn không tan trong dung dịch HCl
a) tính khối lượng của B và %Al , %Fe trong hỗn hợp X
b)lấy 8,3 gam hỗn hợp X cho vào 1 lit dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3) thu được 23,6 gam chất rắn D và dung dịch E dịch E ( màu xanh đã nhạt ) . Thêm NaOH dư vào dung dịch E được kết tủa . Nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 24g một chất rắn F . Tính CM của AgNO3 và Cu(NO3) trong dung dịch Y . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Hòa tan hoàn toàn 17.6 gam hỗn hợp X gồm Fe,Fe2O3,FeCO3 trong dung dịch HCl 0.5M người ta thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 15 và dung dịch Y chứa 25.55 gam muối clorua
a) tính % khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp X và thể tích HCl cần dùng
b) cho dung dịch NaOH vừa đủ vào dung dịch Y thu được kết tủa Z lọc kết tủa Z rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn .tính m giả sử quá trình lọc kết tủa không bị hao hụt.
Cho 325g dung dịch FeCl3 5% vào 112g dung dịch KOH
a)Chất nào còn dư sau phản ứng?
b)Tính khối lượng chất kết tủa thu được
c)Tính C% các chất có trong dung dịch sau khi loại bỏ kết tủa