BaCl2+H2SO4-->BaSO4+HCl
có kết tủa trắng xuất hiện
CuSO4+NaOH-->Cu(OH)2+Na2SO4
có kết tủa màu xanh lam xuât hiện
AgNO3+NaCl-->AgCl+NaNO3
có kết tủa trắng xuất hiện
Cu+AgNO3-->Cu(NO3)2+Ag
có chất rắn màu trắng bám ngoài thanh đồng , dd màu xanh lam
BaCl2+H2SO4-->BaSO4+HCl
có kết tủa trắng xuất hiện
CuSO4+NaOH-->Cu(OH)2+Na2SO4
có kết tủa màu xanh lam xuât hiện
AgNO3+NaCl-->AgCl+NaNO3
có kết tủa trắng xuất hiện
Cu+AgNO3-->Cu(NO3)2+Ag
có chất rắn màu trắng bám ngoài thanh đồng , dd màu xanh lam
1: Có 3 lọ đựng 3 dung dịch HCl , H2SO4 và Na2SO4 , có thể
nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng cách nào sau đây :
a. Dùng quì tím .
b. Dùng dung dịch AgNO3 .
c. Dùng dung dịch BaCl2
d. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2 .
2 : Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong
các ống nghiệm bị mất nhãn sau : NaOH , NaCl , H2SO4 và NaNO3
a. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2 .
b. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung
dịch AgNO3
c. Dùng quì tím và dung dịch AgNO3
3 : Nhận biết các chất chứa trong các lọ mất nhãn sau bằng
phương pháp hóa học nào : MgCl2 , BaCl2 , K2CO3 và H2SO4
a. Dùng quì tím và dung dịch HCl .
b. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung
dịch AgNO3
cho dung dịch fecl3 5% vào 150 gam dung dịch NaOH thu được 10,7 gam két tủa A và dung dịch muối B. phản ứng xảy ra vừa đủ.
a) tính khối lượng dung dịch fecl3 cần dùng
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối B thu được
dự đoán hiện tượng và giải thích bằng phản ứng hóa học
a )nhỏ từ từ dung dịch CuSO4 cho đến dư vào dung dịch amoniac
b)nhỏ từ từ dung dịch NH3 có lẫn NH4Cl vào dung dịch CuSO4
Câu 11: Cho các cặp chất sau:
(a) Fe và dung dịch HCl; (d) Cu và dung dịch FeSO4;
(b) Zn và dung dịch CuSO4; (e) Cu và dung dịch AgNO3; (c) Ag và dung dịch HCl; (f) Pb và dung dịch ZnSO4.
Những cặp chất nào xảy ra phản ứng hóa học?
A. a, c, d. B. c, d, e, f. C. a, b, e. D. a, b, c, d, e.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 28,8 gam kim loại M (hóa trị II) trong bình khí clo dư, sau phản ứng thu được 60,75 gam muối. M là kim loại nào dưới đây?
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Zn.
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: “MgCl2 +............−−− Mg(NO3)2 +……….”. Cặp hệ số và công thức hóa học tương ứng được điền vào chỗ trống để được phương trình hóa học đúng là:
A. 2HNO3 và 2HCl. C. Ba(NO3)2 và BaCl2.
B. 2AgNO3 và 2AgCl. D. 2NaNO3 và 2NaCl.
Câu 14: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4 loãng một thời gian. Hiện tượng xảy nào quan sát được trong quá trình phản ứng?
A. Xuất hiện sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Một phần đinh sắt bị hòa tan, màu xanh của dung dịch nhạt dần, xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 3,25 gam một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). X là kim loại nào trong số các kim loại dưới đây?
A. Fe. B. Mg. C. Ca. D. Zn.
Câu 16: Cho 13 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl. Giá trị nào dưới đây là nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng?
A. 7,3%. B. 6,5%. C. 3,65%. D. 14,6%.
Câu 17: Phân bón hóa học có chứa chất nào sau đây thuộc loại phân bón kép?
A. KCl . B. CO(NH2)2. C. (NH4)2 HPO4. D. Ca(H2PO4)2.
Câu 18: Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn là do A. vonfam có độ cứng cao.
B. vonfam có tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
C. vonfam có tính dẻo.
D. vonfam có tính dẫn nhiệt tốt.
Câu 19: Cho 13,35 gam nhôm clorua tác dụng với dung dịch bạc nitrat (dư). Tính khối lượng kết tủa (mkt) thu được.
A. mkt = 40,05 gam. C. mkt = 162 gam.
B. mkt = 43,05 gam. D. mkt = 133,5 gam.
Câu 20: Cho hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M thấy thoát ra 4,48 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch HCl cần dùng bằng bao nhiêu?
A. VddHCl = 100 ml. C. VddHCl = 600 ml.
B. VddHCl = 500 ml. D. VddHCl = 800 ml.
rót 300ml dung dịch CuSO4 1M vào 100ml dung dịch BaCl2 2M
a) tính khối lượng kết tủa thu được
b) cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15% để làm kết tủa hoàn toàn dung dịch thu được sau phản ứng
Mn giải giúp em vớiiii
Cho 1,3g kẽm tác dụng vừa đủ với 20g dung dịch CuSO4
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng đồng sinh ra.
c) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
24. Nhận biết các dung dịch : HCl , H2SO4 , NaOH dùng cách nào?
A. Dung dịch: BaCl2
B. Quỳ tím
C. Dung dịch: AgNO3
D. Dung dịch BaCl2 và quỳ tím
25. Cho 200 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng hết với dung dịch đồng (II) clorua. Lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 20
B. 24
C. 12
D. 16
26. Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH , người ta làm thế nào?
A. Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch
B. Tính số gam NaOH có trong 100g dung dịch
C. Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch
D. Tính số gam NaOH có trong 1000g dung dịch
27. Hòa tan hoàn toàn 24,3 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị (I) và (II) trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 5,6 lít khí đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 27,05 gam
B. 25,95 gam
C. 26,8 gam
D. Kết quả khác
28. Cho 2,68g hỗn hợp 2 muối của hai kim loại khác nhau đều có hóa trị (II) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí cacbonic ở đktc và dung dịch X. khối lượng muối trong dung dịch X là :
A. 2,01 gam
B. 3,01 gam
C. 3,17 gam
D. 4,01 gam
29. Khi sản xuất NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Từ 1,2 tấn muối ăn chứa 97,5% NaCl sẽ thu được bao nhiêu tấn NaOH biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80% ?
A. 1,0
B. 0,64
C. 0,8
D. 1,2
Phân biệt hoá chất đựng trong các lọ mất nhãn bằng phương pháp hoá học.
a) Al, Fe, Cu
b) Các dung dịch: NaOH, HCl, BaCl2, H2SO4
c) Các dung dịch: NaCl, NaNO3, NaOH
d) Các dung dịch: NaCl, H2SO4, NaOH, Ba(OH)2
e) Cá dung dịch: KCl, KNO3, K2CO3
Lắc 0,81 g bột Nhôm trong 200ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian thu được rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với dung dich NaOH dư thu được 100,8 ml H2(đktc) và còn lại 6,012 g hỗn hợp D gồm 2 kim loại. Cho dung dịch B tác dụng vói dung dịch NaOH dư được kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 1,6 g oxit
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tính nồng độ mol/ l dung dịch AgNO3 và Cu(NỎ)2 đã dùng