Hai gen I và II có tổng khối lượng 117.104đvC. Độ dài của gen I kém gen II 0,153µm. Trong đó:
Gen I có hiệu số giữa nuclêôtit loại T với nuclêôtit loại không bổ sung bằng 150.
Gen II có X<A và có tích số giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung nhau bằng 5,25%.
a. Xác định số chu kì xoắn của mỗi gen.
b. Tính tỉ lệ % và số lượng nuclêôtit từng loại của mỗi gen.
Tổng Nucleotit của cả 2 gen là
M=N.300->N=m:300=117.10^4:300=3900 Nu
Tổng chiều dài của cả 2 gen là
L=N/2 . 3,4=3900/2 . 3,4=6630 Ao = 0.663 um
Tổng chiều dài của cả 2 gen= Chiều dài gen 1+ chiều dài gen 2 (1)
Có : Chiều dài gen 2 = chiều dài gen 1 +0.153(2)
Thay 2 vào 1 được L1+L1+0.153=0.663->2L1=0.51 ->L1=0.255 um=0.255.10^4=2550 Ao
-> L2 =4080 Ao
N gen 1 là 2.2550/3.4=1500 Nu-> chu kì xoắn là 1500/20=75 ck
N gen 2 là 2.4080/3.4=2400 Nu-> chu kì xoắn là 2400/20=150 ck
2.
Gen 1 có : T-X=150
2T +2X=1500-> T+X = 750
=> T=A=450 Nu ( Tổng hiệu ) ( NTBS )
G=X=300 Nu (NTBS)
A%=T%=450/1500.100%=30%
G%=X%=300/1500.100%=20%
Gen 2 có:
A+X=50%->A= 0.5-C(1)
A. X=5.25%=0.0525(2)
Thay 1 xuống 2 được ptrinh
(0.5-C).C-0.0525=0
-> -X^2+0.5X - 0.0525=0
->X1=0.15-> X=15% (do X<A)
X2=0.35-> A=35%