Câu 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Từ đồng nghĩa có 2 loại: từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Có hiện tượng từ đồng nghĩa vì ta thấy có những từ phát âm khác nhau nhưng nó lại có những nét nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Câu 2:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Câu 3: Các từ đồng nghĩa và trái nghĩa:
* Bé:
- Từ đồng nghĩa: nhỏ.
- Từ trái nghĩa: lớn, to.
* Thắng
- Từ đồng nghĩa: được
- Từ trái nghĩa: thua, bại.
* Chăm chỉ:
- Từ đồng nghĩa: cần cù, siêng năng.
- Từ trái nghĩa: lười nhác.
Câu 4:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan đến nhau.
Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa: dựa vào ngữ cảnh.
Câu 5:
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Thành ngữ có thể là chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ cho cụm danh từ, cụm động từ.
Câu 6: Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt:
- Bách chiến bách thắng – Trăm trận trăm thắng.
- Bán tín bán nghi – Nửa tin nửa ngờ
- Kim chi ngọc diệp – Cành vàng lá ngọc
- Khẩu Phật tâm xà – Miệng nam mô bụng một bồ dao găm.
Câu 7:
- Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng- Đồng không mông quạnh.
- Phải cố gắng đến cùng – Còn nước còn tát.
- Làm cha mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái – Con dại cái mang.
- Giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì: giàu nứt đố đỏ vách.