Văn bản ngữ văn 7

Nguyễn Thị Cẩm Ly

Soạn bài Ôn tập phần Tiếng Việt(tt) Ngữ Văn 7 tập 1

Nguyễn Linh
2 tháng 1 2018 lúc 6:33
Soạn bài: Ôn tập phần tiếng việt (tiếp theo)

Câu 1 (trang 193 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

- Có hai loại : từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

- Hiện tượng từ đồng nghĩa nhằm đáp ứng nhu cầu biểu thị các sự vật, hoạt động, tính chất với những biểu hiện phong phú, sinh động trong thực tế.

Câu 2 (trang 193 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Câu 3 (trang 193 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Từ Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa
(chỉ kích thước, khối lượng) nhỏ to, lớn, vĩ đại
thắng được thua, thất bại
chăm chỉ siêng năng, cần cù lười biếng

Câu 4 (trang 193 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.

- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :

+ Từ nhiều nghĩa : các nghĩa của từ tương đồng, có mối quan hệ với nhau.

+ Từ đồng âm : các nghĩa hoàn toàn khác nhau.

Câu 5 (trang 193 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

- Thành ngữ có giá trị tương đương từ, về cơ bản có thể làm những chức vụ cú pháp giống như từ (chủ ngữ, vị ngữ trong câu, phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,…)

Câu 6 (trang 193 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Bách chiến bách thắng : Trăm trận trăm thắng.

- Bán tín bán nghi : nửa tin nửa ngờ.

- Kim chi ngọc diệp : lá ngọc cành vàng.

- Khẩu Phật tâm xà : miệng nam mô bụng bồ dao găm.

Câu 7 (trang 194 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Thay thế từ in đậm bằng từ ngữ tương đương :

- đồng không mông quạnh.

- còn nước còn tát.

- con dại cái mang.

- giàu nứt đố đổ vách.

Câu 8 (trang 194 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.

- Điệp ngữ có nhiều dạng : điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng).

Câu 9 (trang 194 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,… làm câu văn hấp dẫn và thú vị.

- Ví dụ về các lối chơi chữ :

+ Dùng từ đồng âm : Hổ mang bò lên núi → hai nghĩa : Con hổ mang con bò lên núi / Con hổ mang đang bò lên núi.

+ Chơi chữ dùng lối nói gần âm :

Con cá đâu anh ngồi câu đó

Biết có không mà công khó anh ơi.

(Ca dao)

+ Chơi chữ dùng cách điệp âm : Bà Ba béo, bả bán bánh bèo, bán bánh bò bông ben bãi biển Bắc Bộ. bả bứt bông bụt bỏ bậy bỏ bạ, buôn bán bê bối, bịp bợm, bị bắt bỏ bót ba bốn bữa (câu chuyện dân gian).

+ Chơi chữ dùng lối nói lái : Mang theo một cái phong bì – Trong đựng cái gì đựng cái đầu tiên (“đầu tiên” : tiền đâu).

+ Chơi chữ dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa :

Con cò chết rủ trên cây,

Cò con mở lịch xem ngày làm ma

Cà cuống uống rượu la đà

Chim ri ríu rít bò ra bò vào

Chào mào thì đánh trống quân

Chim chích cởi trần vác mõ đi rao.

⇒ Sử dụng các từ cùng chỉ

Bình luận (0)
Bích Ngọc Huỳnh
2 tháng 1 2018 lúc 8:58
Soạn bài: Ôn tập phần tiếng việt (tiếp theo)

Câu 1 (trang 193 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

- Có hai loại : từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

- Hiện tượng từ đồng nghĩa nhằm đáp ứng nhu cầu biểu thị các sự vật, hoạt động, tính chất với những biểu hiện phong phú, sinh động trong thực tế.

Câu 2 (trang 193 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Câu 3 (trang 193 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Từ Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa
(chỉ kích thước, khối lượng) nhỏ to, lớn, vĩ đại
thắng được thua, thất bại
chăm chỉ siêng năng, cần cù lười biếng

Câu 4 (trang 193 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.

- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :

+ Từ nhiều nghĩa : các nghĩa của từ tương đồng, có mối quan hệ với nhau.

+ Từ đồng âm : các nghĩa hoàn toàn khác nhau.

Câu 5 (trang 193 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

- Thành ngữ có giá trị tương đương từ, về cơ bản có thể làm những chức vụ cú pháp giống như từ (chủ ngữ, vị ngữ trong câu, phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,…)

Câu 6 (trang 193 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Bách chiến bách thắng : Trăm trận trăm thắng.

- Bán tín bán nghi : nửa tin nửa ngờ.

- Kim chi ngọc diệp : lá ngọc cành vàng.

- Khẩu Phật tâm xà : miệng nam mô bụng bồ dao găm.

Câu 7 (trang 194 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Thay thế từ in đậm bằng từ ngữ tương đương :

- đồng không mông quạnh.

- còn nước còn tát.

- con dại cái mang.

- giàu nứt đố đổ vách.

Câu 8 (trang 194 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.

- Điệp ngữ có nhiều dạng : điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng).

Câu 9 (trang 194 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,… làm câu văn hấp dẫn và thú vị.

- Ví dụ về các lối chơi chữ :

+ Dùng từ đồng âm : Hổ mang bò lên núi → hai nghĩa : Con hổ mang con bò lên núi / Con hổ mang đang bò lên núi.

+ Chơi chữ dùng lối nói gần âm :

Con cá đâu anh ngồi câu đó

Biết có không mà công khó anh ơi.

(Ca dao)

+ Chơi chữ dùng cách điệp âm : Bà Ba béo, bả bán bánh bèo, bán bánh bò bông ben bãi biển Bắc Bộ. bả bứt bông bụt bỏ bậy bỏ bạ, buôn bán bê bối, bịp bợm, bị bắt bỏ bót ba bốn bữa (câu chuyện dân gian).

+ Chơi chữ dùng lối nói lái : Mang theo một cái phong bì – Trong đựng cái gì đựng cái đầu tiên (“đầu tiên” : tiền đâu).

+ Chơi chữ dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa :

Con cò chết rủ trên cây,

Cò con mở lịch xem ngày làm ma

Cà cuống uống rượu la đà

Chim ri ríu rít bò ra bò vào

Chào mào thì đánh trống quân

Chim chích cởi trần vác mõ đi rao.

⇒ Sử dụng các từ cùng chỉ

Bình luận (0)
Nguyễn Hải Đăng
2 tháng 1 2018 lúc 12:13

Soạn bài: Ôn tập phần tiếng việt (tiếp theo)
Câu 1:

Xem lại khái niệm từ đồng nghĩa và các loại từ đồng nghĩa ở đây "Từ đồng nghĩa"



- Hiện tượng từ đồng nghĩa (nhiều từ cùng biểu thị một sự vật, họat động, tính chất) ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu biểu thị các sự vật, hoạt động, tính chất trong những biểu hiện phong phú, sinh động, đa dạng, nhiều màu vẻ của nó trong thực tế khách quan.

Câu 2:

Xem lại khái niệm từ trái nghĩa ở đây "Từ trái nghĩa"

Câu 3:

- bé: từ đồng nghĩa là "nhỏ", từ trái nghĩa là "to", "lớn",...



- thắng: từ đồng nghĩa là "được", từ trái nghĩa là "thua", "thất bại"...

- chăm chỉ: từ đồng nghĩa là "siêng năng", "cần cù",... từ trái nghĩa là" "lười biếng", "lười nhác",...

Câu 4:

Xem lại khái niệm từ đồng âm ở đây "Từ đồng âm"

- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa:

+ Trong từ nhiều nghĩa (một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hoạt động, tính chất; biểu thị nhiều khái niệm), các nghĩa của từ có mối quan hệ với nhau

+ Trong từ đồng âm, các từ vốn là những từ hoàn toàn khác nhau, không có mối quan hệ nào giữa chúng.

Câu 5:

Xem lại khái niệm thành ngữ ở đây "Thành ngữ"

- Thành ngữ có giá trị tương đương từ. Do đó, về cơ bản, nó có thể đảm nhiệm những chức vụ cú pháp giống như từ (làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu; làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ...).



Câu 6:

- Bách chiến, bách thắng: Trăm trận trăm thắng

- Bán tín bán nghi: Nửa tin nửa ngờ.

- Kim chi ngọc diệp: Lá ngọc cành vàng.

- Khẩu Phật tâm xà: Miệng nam mô bụng bồ dao găm.

Câu 7:Thay thế:

- đồng rộng mênh mông và vắng lặng bằng đồng không mông quạnh.

- phải cố gắng đến cùng bằng còn nước còn tát.

- làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái bằng con dại cái mang.

- giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì bằng giàu nứt đố đổ vách.

Câu 8:

Xem lại khái niệm điệp ngữ và các dạng điêp ngữ ở đây "Điệp ngữ"

Bình luận (0)
Huong San
3 tháng 1 2019 lúc 13:14

Soạn bài: Ôn tập phần tiếng việt (tiếp theo)
Câu 1:

Xem lại khái niệm từ đồng nghĩa và các loại từ đồng nghĩa ở đây "Từ đồng nghĩa"



- Hiện tượng từ đồng nghĩa (nhiều từ cùng biểu thị một sự vật, họat động, tính chất) ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu biểu thị các sự vật, hoạt động, tính chất trong những biểu hiện phong phú, sinh động, đa dạng, nhiều màu vẻ của nó trong thực tế khách quan.

Câu 2:

Xem lại khái niệm từ trái nghĩa ở đây "Từ trái nghĩa"

Câu 3:

- bé: từ đồng nghĩa là "nhỏ", từ trái nghĩa là "to", "lớn",...



- thắng: từ đồng nghĩa là "được", từ trái nghĩa là "thua", "thất bại"...

- chăm chỉ: từ đồng nghĩa là "siêng năng", "cần cù",... từ trái nghĩa là" "lười biếng", "lười nhác",...

Câu 4:

Xem lại khái niệm từ đồng âm ở đây "Từ đồng âm"

- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa:

+ Trong từ nhiều nghĩa (một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hoạt động, tính chất; biểu thị nhiều khái niệm), các nghĩa của từ có mối quan hệ với nhau

+ Trong từ đồng âm, các từ vốn là những từ hoàn toàn khác nhau, không có mối quan hệ nào giữa chúng.

Câu 5:

Xem lại khái niệm thành ngữ ở đây "Thành ngữ"

- Thành ngữ có giá trị tương đương từ. Do đó, về cơ bản, nó có thể đảm nhiệm những chức vụ cú pháp giống như từ (làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu; làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ...).



Câu 6:

- Bách chiến, bách thắng: Trăm trận trăm thắng

- Bán tín bán nghi: Nửa tin nửa ngờ.

- Kim chi ngọc diệp: Lá ngọc cành vàng.

- Khẩu Phật tâm xà: Miệng nam mô bụng bồ dao găm.

Câu 7:Thay thế:

- đồng rộng mênh mông và vắng lặng bằng đồng không mông quạnh.

- phải cố gắng đến cùng bằng còn nước còn tát.

- làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái bằng con dại cái mang.

- giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì bằng giàu nứt đố đổ vách.

Câu 8:

Xem lại khái niệm điệp ngữ và các dạng điêp ngữ ở đây "Điệp ngữ"

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
Bare Meaning
Xem chi tiết
Nguyễn Nhật Nam
Xem chi tiết
Ngô Châu Bảo Oanh
Xem chi tiết
Lê Thị Minh Tâm
Xem chi tiết
Nhok Bưởng Bỉnh
Xem chi tiết
Nguyên Ngọc
Xem chi tiết
Vi Hoàng Hải Đăng
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Cẩm Ly
Xem chi tiết
Nguyễn Văn Tài Mạnh
Xem chi tiết