KHÔNG chuyển vế, để nguyên đó bình phương 2 vế (dùng dấu suy ra, thay vì tương đương)
Sau khi ra kết quả, ghi: "Thử lại nghiệm, ta thấy x= .... , x=.... ,... là nghiệm của phương trình đã cho"
mà hình như 0 đc.
Nhân liên hợp (trục căn thức) đi.
KHÔNG chuyển vế, để nguyên đó bình phương 2 vế (dùng dấu suy ra, thay vì tương đương)
Sau khi ra kết quả, ghi: "Thử lại nghiệm, ta thấy x= .... , x=.... ,... là nghiệm của phương trình đã cho"
mà hình như 0 đc.
Nhân liên hợp (trục căn thức) đi.
Giải phương trình:(Nhớ tìm điều kiện)
a) \(\sqrt{2x-1}=\sqrt{5}\)
b)\(\sqrt{x-5}\) = 3
c)\(\sqrt{4x^2+4x+1}=6\)
d)\(\sqrt{\left(x-3\right)^2}=3-x\)
e)\(\sqrt{2x+5}=\sqrt{1-x}\)
f)\(\sqrt{x^2-x}=\sqrt{3-x}\)
g)\(\sqrt{2x^2-3}=\sqrt{4x-3}\)
h)\(\sqrt{2x-5}=\sqrt{x-3}\)
i)\(\sqrt{x^2-x+6}=\sqrt{x^2+3}\)
Giải phương trình:
1. \(\sqrt{\dfrac{42}{5-x}}+\sqrt{\dfrac{60}{7-x}}=6\)
2. \(\sqrt{x^2-3x+2}+\sqrt{x+3}=\sqrt{x-2}+\sqrt{x^2+2x-3}\)
3. \(x^2+x+12\sqrt{x+1}=36\)
4. \(\sqrt{x+2}-\sqrt{x-6}=2\)
5. \(\sqrt[3]{x-1}-\sqrt[3]{x-3}=\sqrt[3]{2}\)
6. \(5\sqrt{1+x^3}=2\left(x^2+2\right)\)
6. \(\left(\sqrt{x+5}-\sqrt{x+2}\right)\left(1+\sqrt{x^2+7x+10}\right)=3\)
giải phương trình và tìm điều kiện:
a)\(\sqrt{2x-5}=\sqrt{x-3}\)
b)\(\sqrt{x^2-x+6}=\sqrt{x^2+3}\)
giải phương trình
\(9+3\sqrt{x\left(3-2x\right)}=7\sqrt{x}+5\sqrt{3-2x}\)
giải các phương trình sau:
\(\sqrt{x^2+6x+9}=3x-6\)
\(\sqrt{x^2-2x+1}=\sqrt{4x^2-4x+1}\)
\(\sqrt{4-5x}=2-5x\)
\(\sqrt{4-5x}=\sqrt{2-5x}\)
giải phương trình
a, \(\sqrt{x^2+2x}+\sqrt{2x-1}=\sqrt{3x^2+4x+1}\)
b, \(\sqrt{5x^2+14x+9}-\sqrt{x^2-x-20}=5\sqrt{x+1}\)
Bài 1 GIẢI PHƯƠNG TRÌNH:
a) \(\sqrt{x-5}=\sqrt{3-x}\)
b) \(\sqrt{4-5x}=\sqrt{2-5x}\)
c) x2+4x+5=2\(\sqrt{2x+3}\)
d) \(\sqrt{x^2-2x+1}=\sqrt{4x^2-4x+1}\)
Giải phương trình
a, \(x^2+\sqrt[3]{x^4-x^2}=2x+1\)
b, \(2\left(x^2+2\right)=5\sqrt{x^3+1}\)
Giải phương trình:
a) \(\sqrt{2x+3}-1=4\)
b) \(\sqrt{x^2+2x}=\sqrt{2x+4}\)