Hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, năng suất cao hơn bố, mẹ ....được gọi là:
A. Thoái hóa giống
B. Ưu thế lai
C. Đột biến gen
D. Đột biến NST
Hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, năng suất cao hơn bố, mẹ ....được gọi là:
A. Thoái hóa giống
B. Ưu thế lai
C. Đột biến gen
D. Đột biến NST
Các cặp gene trong phép lai sau là di truyền độc lập AaBbDdXX x AaBbDdXY cho thế hệ con F1, hãy xác định : - Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdXY ở F1 - Tỉ lệ kiểu gne AABBDDXX ở F1 - Tỉ lệ kiểu gen aabbddXT ở F1 - Tỉ lệ kiểu hình A-B-D-XY ở F1 . biết rằng các tính trạng trội là trội hoàn toàn . không xảy ra hiện tượng đột biến trong quá trình lai
1) Tại sao tự thụ phấn và giao phối gần gây thoái hóa giống? Tự thụ phấn và giao phối gần có ý nghĩa gì với chọn giống? Tại sao tự thụ phấn gây thoái hóa giống mà vẫn được sử dụng trong chọn giống cây trồng?
2)
a) Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của ưu thế lai? Tại sao không dùng con lai F1 làm giống?
b) Trình bày các phương pháp tạo ưu thế lai?
3) Phân biệt thường biến với đột biến?
4) Thể dị bội là gì? Trình bày cớ chế phát sinh thể 3 nhiễm.
5) Nêu các bệnh tật di truyền ở người mà em biết? Tại sao phụ nữ ngoài 35 tuổi không nên sinh con.
ở đậu Hà Lan, khi cho lai 2 cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau, người ta thấu ở F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen nằm trên NST thường không xảy ra hiện tượng đột biến.
a, Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
b, Nếu các cây hoa đỏ ở F1 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ như thế nào?
c, Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau . Xá định kết quả ở F2?
Câu 1: Loại đột biến nào sau đây có thể làm tăng kích thước tế bào:
A. Lặp đoạn
B. Đa bội
C. Dị bội
D. Mất đoạn
Câu 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được thể hiện ở:
A. Kiểu hình chịu ảnh hưởng của kiểu gen nhiều hơn chịu ảnh hưởng của môi trường
B. Kiểu hình chỉ do môi trường quyết định, không chịu ảnh hưởng của kiểu gen
C. Kiểu hình là kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường
D. Kiểu hình chỉ do kiểu gen quy định, không chịu ảnh hưởng của môi trường
Câu 3: Sự biến đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST là dạng đột biến:
A. Đa bội
B. Dị bội
C. Mất đoạn
D. Lặp đoạn
Câu 4 : Biến dị di truyền bao gồm:
A. Biến dị tổ hợp và đột biến NST
B. Thường biến và đột biến gen
C. Đột biến và biến dị tổ hợp
D. Thường biến và đột biến NST
Câu 5: Yếu tố nào sau đây quy định giới hạn năng suất vật nuôi, cây trồng:
A. Giống ( Kiểu gen)
B. Kỹ thuật sản xuất
C. Con người
D. Điều kiện ngoại cảnh
Câu 6: Bộ NST của ruồi giấm 2n=8, thể khuyết nhiễm của 1 cá thể thuộc loài này có số lượng NST trong tế bào là:
A. 16
B. 8
C.7
D.6
Câu 7: Ở người có biểu hiện bệnh Tớc- nơ là do:
A. Đột biến gen
B. Đột biến cấu trúc NST
C. Đột biến số lượng NST thuộc thể dị bội
D. Đột biến số lượng NST thuộc thể đa bội
Ở chuột lang, tính trạng kích thước lông (lông dài và lông ngắn) do một cặp gen quy định và nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho chuột lông ngắn giao phối với nhau, chuột con sinh ra có con lông dài, có con lông ngắn. Biết rằng không có đột biến xảy ra trong giảm phân hình thành giao tử.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai .
b. Làm thế nào để biết được chuột lông ngắn là thuần chủng hay không thuần chủng ?
c. Kiểu gen của chuột bố mẹ (P) phải như thế nào để ngay thế hệ F1 thu được 100% chuột lông ngắn ?
một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh câm điếc bẩm sinh. Biết bệnh này do đột biến gen lặn trên NST thường và người mẹ của người đàn ong không mang đột gen gây bệnh. Xác suất dứa con sinh ra bị bệnh câm điến bẩm sinh là bao nhiêu?
Ở đậu hà lan gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Lai 2 cây P thân cao vs nhau ta đk F1 toàn thân cao. Cho các cây F1 tự thụ phấn đến F2 thu đk 560 cây thân cao và 80 cây thân thấp. Hãy giải thích kq phép lai trên biết rằg k có đột biến xảy ra
nêu biểu hiện của thoái hóa giống và ưu thế lai. Vì sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ
ở một loài thực vật, khi cho lai giữa 2 cơ thể với nhau thu được F1 với tỉ lệ kiểu hình 3 thân cao, quả tròn: 1 thân cao, quả bầu. biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên. Biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau, tính trạng cao trội hoàn toàn so với thân thấp,giảm phân bình thường và không đột biến