Các cặp gene trong phép lai sau là di truyền độc lập AaBbDdXX x AaBbDdXY cho thế hệ con F1, hãy xác định : - Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdXY ở F1 - Tỉ lệ kiểu gne AABBDDXX ở F1 - Tỉ lệ kiểu gen aabbddXT ở F1 - Tỉ lệ kiểu hình A-B-D-XY ở F1 . biết rằng các tính trạng trội là trội hoàn toàn . không xảy ra hiện tượng đột biến trong quá trình lai
trong 1 vùng nước biển có các loài thủy sinh: tảo lục đơn bào, tảo lục đa bào, sứa, mực, trùng bánh xe, tôm, cá nhỏ, ốc, trai, lươn biển, tảo silic, tảo đỏ và cá lớn. Mỗi loài tùy theo đặc điểm sinh thái mà phân bố chủ yếu ở một lớp nước, từ lớp nước bề mặt tới các lớp nước phía dưới và vùng đáy biển.
Hãy sắp xếp các loài trên theo bậc dinh dưỡng của hệ sinh thái
giúp em bài, bài 2 với ạ -.- giải càng chi tiết càng tốt
hicc
Bài 1: cho hai đường tròn (O;R) và (O';r) tiếp xúc ngoài tại A. Một đường thẳng (d) tiếp xúc với cả hai đường tròn trên tại B và C với B∈ (O), C ∈ (O')
a. chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông
b. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh MA là tiếp tuyến chung của 2 đường tròn (O) và (O')
Bài 2:
Cho đường tròn (O) đường kính AB. trên tiếp tuyến Ax lấy ddieeerm C ≠ A. đoạn thẳng BC cắt (O) tại M. Gọi I là trung điểm của MB, K là trung điểm của AC
a. cm AM là đường cao của tam giác ABC và AC2 = CM.CB
v. cm A,I,C,M cùng nằm trên 1 đường tròn
c. cm KM là tiếp tuyến của đường tròn (O)
một gen dài 0,2346 micromet có tỉ lệ gữa các loại nu G =1,5T
a. Xác định số nu mỗi ;oại của gen
b. Khi gen bị đột biến chuỗi polipeptit có 230 axit amin, có thêm 2 axit amin mới và gen tăng lên 7 liên kết H < xác định dạng đột biến của gen >
c. Khi gen sau đột biến nhân đôi 4 đợt thì numt mỗi loại tăng, giảm bao nhiêu so với gen chưa đột biến.