Giải các phương trình và hệ phương trình:
a) x2 - \(2\sqrt{5}\)x + 5 = 0
Ta có: x2 - \(2\sqrt{5}\)x + 5 = 0 <=> ( x = \(\sqrt{5}\) )2 = 0 <=> x - \(\sqrt{5}\) = 0 <=> x = \(\sqrt{5}\)
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = ( \(\sqrt{5}\) )
c) \(\begin{cases}2x+5y=-1\\3x-2y=8\end{cases}\) <=> \(\begin{cases}6x+15y=-3\\6x-4y=16\end{cases}\) <=> \(\begin{cases}19y=-19\\3x-2y=8\end{cases}\) <=> \(\begin{cases}y=-1\\3x-2.\left(-1\right)=8\end{cases}\) <=> \(\begin{cases}y=-1\\x=2\end{cases}\)
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x ; y) = (2 ; -1)
d) x(x + 3) = 15 - (3x - 1)
<=> x2 + 3x = 15 - 3x + 1
<=> x2 + 6x - 16 = 0
\(\Delta\)' = 9 + 16 = 25 > 0
Khi đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt là: x = -8 ; x = 2
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = ( - 8 ; 2 )
b) 4x4 - 5x2 - 9 = 0
Đặt x2 = t ( t \(\ge\) 0 )
Khi đó phương trình trở thành: 4t2 - 5t - 9 = 0 (*)
Ta có: a - b + c = 4 - (-5) - 9 = 0
Nên ta có phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt là: t = -1 (loại) và t = \(\frac{9}{4}\) (thỏa mãn điều kiện)
Với t = \(\frac{9}{4}\) ta có: x2 = \(\frac{9}{4}\) <=> x = \(\pm\) \(\frac{3}{2}\)
Vậy phương trình đã có tập nghiệm là: S = ( - \(\frac{3}{2}\) ; \(\frac{3}{2}\) )