Dùng khí CO để khử hoàn toàn hh gồm PbO và CuO thu được 2,07g Pb và 1,6g Cu. Hãy tính: a) khối lượng hh oxit ban đầu b) VCO đã dùng
người ta dùng khí H2 để khử oxi sắt từ Fe2O3 thu được 22,4g sắt a, tính thể tích oxi sắt từ đã phản ứng b, tính thể tích khí H2 đã dùng ở đktc
Dùng H2 để khử 31,2 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp, khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2 gam. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau PƯ. (16.8,6.4)
người ta dùng CO khử o,3 mol fe3o4 và dùng khí hidro để khử 0,15 mol CuO ở nhiệt độ cao a, tính số lít CO và H2 ở đktc cần dùng cho mỗi phản ứng b, tính số gam sắt và đồng thu được ở mỗi phản ứng
Cho 16 gam đồng(III) oxit phản ứng hết V lít khí H2(đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O.Biết phản ứng xảy ra vừa đủ.
a/ Tính giá trị V.
B/Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Trong một bình kín chứa 8 mol khí H2 và 3 mol khí N2 và một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình trong một thời gian tới khi có 60% thể tích H2 phản ứng thì thu được hỗn hợp khí A (gồm N2, H2 và NH3).
a/ Tính thể tích NH3 tạo thành (đktc).
b/ Tính tỉ khối của A đối với H2.
Khử 48g Cu bằng hiđro ,Hãy;
a) Tính số gam Cu thu được
b) Tính VH2 (đktc) cần dùng
Cho 17,2 gam hỗn hợp gồm K2O và K vào nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
b, Dẫn khí H2 thu được ở trên qua 12 gam CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thu được 10,8 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
1:cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M.
a,tính thể tích khí H thu được ở đktc
b,tính thể tích dung dịch HCL
2:cho Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL 2M
a,tính khối lượng Mg đã dùng
b,tính thể tích H thu được ở điều kiện tiêu chuẩn